Reviews film

Review: The Cabin in the Woods | Tin tức, Lịch chiếu

The cabin in the woods movie review

Điểm minh đánh giá: 9.5/10

mình thường ể phần điểm đánh giá ở cuối bài review nhưng ối với la cabaña en el bosque thì mình phải ể ầu tiên vì phim này khỏng thể mà không spoil nếu không spoil thì sẽ không thấy được sự thiên tài của phần kịch bản được chấm bút bởi joss whedon (the avengers). vì vậy bạn đã thấy số điểm đánh giá của các trang review phim uy tín và của bản thân mình rồi. bạn hãy xem phim này ngay, xem xong rồi quay lại đọc bài review này thì bạn sẽ muốn xem lại the cabin in the woods lần 2 đấy. nếu bạn xem qua trailer thì cũng tương ối hiểu cốt Truyện của phim là một nhóm Thanh niên đi cắm trại tại một ngôi nhà và sau đó gặp ủ ủ thứ chuyện rắc rắi. nghe sơ qua thôi thì cũng cảm giác được là the cabin in the woods sẽ giống như nhiều bộ phim kinh dị rẻ tiền mà hàng năm hollywood sản xuất. Nó không phải như thế, the cabin in the forest là một trong những bộ phim sáng tạo nhất mà mình từng xem, những gìn mã ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể. miêu tả: “thiên tài”. nếu bạn xem phim này với tâm lý là bạn sẽ bị hù dọa thì bạn sẽ rất thất vọng với phim này đấy. the cabin in the woods không phải là horror film mà là dark/black comedy film (hài trào phúng). bộ phim này ược làm ể chế nhạo tất cả những ý tưởng nghèo nàn và những thứ quen thuộc nhưng cũng nhảm nhí và sáo rỗng mà bạn ha gặp phải trong dòng dòng phim phim pHim dị.

bộ phim đã miêu tả những thứ ấy bằng cách xem chúng như là những yếu tố cần thiết trong nghi lễ hiến tế. nghi lễ hiến tế yêu cầu phải có một nhóm gần 5 thanh thiếu niên trẻ với 5 hình tượng khác nhau:

  • the virgin (gái nhà lành, thường là main nữ sống sót sau cùng) tức dana
  • the fool (thằng đần độn hút chích chuyên phá game ạo tìƺnh huiƻng) ạo tìƺnh huiƻng) marty
  • the scholar (thằng thông minh hay nerd) tức jesse
  • the athlete (thằng chơi thể thao, đẹp trai) tức kurt
  • the whore (with điếm đồi bại tóc màu vàng, thường hay chết đầu tiên) tức jules

trên đây là top 5 hình tượng nhân vật điển hình mà lúc nào chúng ta cũng có thể bắt gặp khi xem bất cứ bộ phim kinh dị nào.

những thứ quen thuộc nhưng nhảm nhí trong dòng phim kinh dị mà bạn sẽ dễ dàng nhận ra và được giải thích một cách hài hưkhi :k

bạn có thắc mắc tại sao khi các nhân vật bị truy sát hay dồn vào chổ chết thì tự nhiên lại hay tách ra mà không ở bên cạnh? Trong Phim, Sau khị cả bọn bị bị bao vây trong ngôi nhà gỗ, kurt tức bảo mọi người nên tách ra, chỉ có marty là còn sáng suốt do anh đã hút cần sa trước đó. làn khói cũng giải thích luôn tại sao trong phim kinh dị lại hay có sương mù hay những phân đoạn mơ hồ không rõ nguyên nhân.

trong đa số phim kinh dị, luôn có ai đó sửng một loại vũ khí nào đó như dao, xẻng, rìu, búa… ể pHòng vệ có một lần duy nhất rồi ột nhiên mấy phân cảnh nữa mà không rõ nguyên do. bộ phim đã giải thích bằng cách dana dùng dao đâm zombie một lần, sau đó gary lập tức bật công tắc cho một dòng điện giật nhẹ đẹ with.

vậy những người trong cái cơ quan mà đã dàn xếp nghi lễ hiến tế là ai? Họ Chynh Là những Nhà Làm Phim, Gary (DựA Trên Vẻ Ngoài Của Biên Kịch Joss Whedon) Chynh Là nhà sản xuất và Steve (DựA Trên vẻ ngoài của ạo diễn drewdard) Chính là ễn.

trong phân cảnh marty bị zombie đâm và kéo xác xuống một cái hố và chúng ta không trực tiếp nhìn thấy marty bị giết mà chỉ nghe tiếng thôi ᙻ ỉ thôi . ra do tức giận. Vì Trong bất cứ một bộ phim kinh dị nào, khi có một nhân vật nào bị giết mà chung ta không thấy tận mắt mà chỉ nghe tiếng ộng there are chứng kiến ​​một mơt hồt nhn nhn s >

vậy ai là the ancients (các tiền nhân)? chính là chúng ta, khán giả xem phim. năm nào chúng ta cũng xem nhiều bộ phim kinh dị với duy nhất một mô tip giống nhau như đúc và một dàn nhân vật y hệt (virgin, fool, scholar, at). Tâm Lý khi chung ta bước vào rạp xem phim này là vọng sẽ thấy những tình tiết sau: Máu me, làm tình, hài hước rẻn và một côt gai sống sót Sáu khi t ất t. nếu tất cả những điều này ược đáp ứng, Khán Giả sẽ hài lòng với một bột pHim giải tríc cuối Tuần, nếu không ược đáp ứng ủ bộ phim, ném đá studio khiến nhân viên bị sa thải mà ở đây là các tiền nhân sẽ diệt vong loài người.

The cabin in the forests ta đã xem trong nhiều năm qua. ending với hình ảnh bàn tay của tiền nhân tức giận ập nát mọi thứ mang ý nghĩa khán giả đã quá chán nản và muốn dẹp so mọi thứ ểc có ược những ý tưởn

một trong những điều ho về the cabin in the forest là nó tràn ngập các reference (sự am chỉ) tới rất nhiều bộ pHim kinh dị kinh điển khác, sau đy là reference mình tổng hợp từc từc từc từc từc từc từc từc từc từc từc từc NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU NGU n. :

*danh sách quái vật mà bạn có thể thấy trong tấm bảng cá cược:

  • werewolf: người sói, hình tượng quái vật kinh điển
  • alien beast: alien (1979)
  • mutants: the hills have eyes (1977)
  • wraith: the thirteen ghosts (1960)
  • zombies: night of the living dead (1968)
  • reptilicus: reptilicus (1963)
  • clowns : it (1990)
  • witches: phù thủy, hình tượng quái vật kinh điển
  • sexy witches: enchanted (1998)
  • demons: the night of demons (1988)
  • lord of hell: hellraiser (1987)
  • Annoying tree annoyed: the evil dead (1981)
  • giant snake: rắn khổng lồ, hình tượng quái vật kinh điển
  • deadites: the evil dead (1981)
  • kevin: nhân vật kevin trong sin city (2005)
  • mummy: xác ướp, hình tượng quái vật kinh điển
  • the bride: the blood-spattered bride (1972)
  • the scarecrow people: the scarecrow’s dark night (1981)
  • the snowman: jack frost (1996)
  • dragon bat : blade ii (2002)
  • vampire: nosferatu (1922)
  • dismemberment goblins: ghoulies (1984) hoặc hobgoblins (1988)
  • sugarplum fairy: 1 with quái vật được sáng tạo bởi guillermo del toro
  • merman: creature from the black lagoon (1954)
  • the reanimated: re-animator (1985)
  • unicorn : kì lân, hình tượng quái vật kinh điển
  • huron: the last of the mohicans (1992)
  • sasquatch/yeti: người tuyết, hình tượng quái vật kinh điển
  • dolls: the strangers (2008)
  • the doctors: haunted house on hill (1999)
  • zombie redneck torture family: the texas chainsaw massacre (1974)
  • jack o lantern: trái bí ngô ma quái mùa halloween, hình tượng quái vật kinh điển
  • giant: người khổng lồ, hình tượng quái vật kinh điển >twins: 2 đứa bé sinh đôi trong the shining (1980)

*danh sách quái vật còn lại có thế thấy trong khối lập phương, màn hình camera và lúc chúng nó tàn sát (một số chỉ có thể đd thấy trong set d>v)

  • patrick bateman: american psycho (2000)
  • the blob: the blob (1958)
  • nhện tarantula khổng lồ: eight-legged monsters (2002)
  • cây ăn thịt người: Little Shop of Horrors (1986)
  • bạch tuột khổng lồ: tentacles (1977)
  • bò cạp máy: virus (1999) hoặc chopping mall (1986)
  • người đàn bà khổng lồ: attack of the 50 foot woman (1958)
  • thần lùn giữ vườn: hình tượng quái vật kinh điển
  • the soffocators: video game manhunt
  • cyclops: người khổng lồ 1 mắt, hình tượng quái vật kinh điển
  • rết khổng lồ: hình >tƺợng quái chó sói hoang ăn thịt người: hình tượng quái vật kinh điển
  • reaver: một nhân vật trong tv show firefly (2002-2003) của joss whedon
  • alma wade: video game fear
  • anna buckner patience: bé gái zombie đoạn cuối phim, được thể hiện bởi nữ diễn viên jodelle ferland, cô từng đóng trong phim silent hill (2006)
  • slender man: trong bứctranh đã che tấm gương 1 chiề u trong phòng jesse, có một người đàn ông đứng nhìn từ xa ấy.
  • boomer, hunter, witch, tank, loader: video game left 4 dead

*danh sách đồ vật (chủ yếu xuất hiện dưới tầng hầm để kích hoạt quái vật, một số chỉ xuất hiện ở behind the scenes)

  • hộp âm nhạc jesse mở: sugar fairy
  • chiếc vòng cổ jules chuẩn bị đeo: the bride
  • mặt nạ bup bê: the strangers (2008)
  • cái trống của người da đỏ: the last of the mohicans (1992)
  • khối cầu câu đố: hellraiser (1987)
  • vỏ ốc biến kurt sắp thổi : creature from the black lagoon (1954)
  • dao găm: the mummy (1959)
  • quả bí ngô halloween: jack o lantern
  • Ồng nhòm: the blob ( 1958)
  • mặt nạ phòng khí độc: the hills have eyes (1977)
  • cuốn nhật ký mà dana đọc (có chữ Latin): ám chỉ cuốn sách necronomicon trong the evil dead (1981)

*một số đề cập khác:

  • chuyến đi cắm trại: the hills have eyes (1977).
  • jules nhảy khiêu gợi bên lò sưởi tương đồng với điệu nhảy sauces trong the wickerman>97 3).
  • ngay lúc dana ồng ý chọn dare thay vì truth khi chơi trò chơi, cánh cửa tầng hầm bật lên mạnh là reference ám chỉ tới phân cảnh kinh đngiể1 wicked.
  • đàn ông kỳ hoặc xuất hiện bất thình lình cảnh bao các bạn trẻ không nên đi ến nơi x vì sẽ gặp nguy hiểm quay đã quay cận cảnh mặt của zombie, sau đó nó nghiêng đầu nhẹ sang một bên, là reference ám chỉ kẻ sát nhân michael ). GIọNG Nói phát ra khe khẽ rùng rợn mà chỉ mình marty nghe ược là reference am chỉ bộ phim the amityville horror (1979). bộ phim cube (1998).

  • anh bảo vệ da đen tên daniel trum an (thủ vai bởi brian j. white) người đàn ông mà cả ời bị chi pHối bởi các thể lực bên ngoài. , stockhom – the thing (1982), madrid – dracula (1973).
  • câu thoại của marty: “we are not who we are”. là câu thoại trong episode 8 “ice” season 1 của serie x-files.

trong đoạn mở ầu phim, pHân cảnh cô trợ lý wendy lin nói chuyện với gary và steve, cô đã nhắc ến nghi lễ hiến tế đt bại vì mộttn nhà Máy háy học, ộ ộ ộ ộ ộ ộ Faculty (1998), Phim Này Cũng Gồm 5 Tuyến NHân Vật “Kinh điển” NHư Mình Nêu ở Trên, Không Ai Trong Số 5 Người Chết Cả, Và Họ đánh Bại Sinh Vật Ngoài Hành tinh tinh tinh tinh bết. /p><p tt.tht lht.tt.tht lht lht.tt lht.tt.tht.tht.tt lht.tt.tht.tht lht.tt lht.tt lht.tht lht.tht.tht.tht.tht.tht.tht .tht.tht. chỉ một phân cảnh kinh điển trong the shining (1980).

* metal in the underground of helmets. minh cũng không nêu ra.

p/s: the cabin in the woods is the prequel to attack on titans, think about it! haha!

Related Articles

Back to top button