Hướng dẫn, thủ thuật về Thủ thuật văn phòng

0
211
Hàm if có 2 điều kiện

Hàm if có 2 điều kiện

Video Hàm if có 2 điều kiện
Hàm

if là một hàm điều kiện phổ biến trong excel, có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với nhiều hàm khác. Vậy bạn đã biết cách sử dụng hàm if chưa? nếu không, hãy để tôi cho bạn biết cách sử dụng các hàm if và ifs trong excel!

Ưu đãi tháng 10

lấy một ví dụ trong cuộc sống để minh họa hàm if

Tôi chắc rằng mẹ bạn đã bảo bạn mua trứng! và tất nhiên trước khi đi mua bao giờ anh cũng dặn em mua trứng ở nhà hàng cho em, nếu không em trả lại tiền cho anh nhớ không?

và chúng tôi nhanh chóng đi mua trứng theo công thức: tìm trứng trong cửa hàng tại & gt; nếu bạn có trứng, hãy mua & gt; nếu bạn không có trứng, đừng mua chúng.

Tương tự như hàm if, chúng tôi có quy trình làm việc như sau:

  • tìm kiếm trứng = biểu thức so sánh (logic_test).
  • Đây là câu lệnh điều kiện là để tìm trứng gà và mua trứng gà và bên dưới là biểu thức tìm kiếm để mua trứng gà.

    Lấy ví dụ đời sống minh họa cho hàm if

    ví dụ để minh họa nếu hàm dựa trên các tình huống thực tế, để dễ nhớ hơn

    • nếu bạn có trứng, hãy mua & gt; giá trị điều kiện true (value_if_true)
    • khi tìm thấy trứng đúng với yêu cầu của người mẹ, chúng tôi sẽ mua nó và có thể xác định đó là tình trạng thực sự của biểu hiện và yêu cầu đi mua trứng cho mẹ.

      Ví dụ minh họa cho hàm If dựa trên tình huống thực tiễn, để dể nhớ hơn

      ví dụ nếu hàm với điều kiện đúng

      • không mua trứng không có trứng & gt; giá trị điều kiện sai (value_if_false)
      • nếu mẹ không có trứng, chúng tôi không mua và về nhà, đây có thể hiểu là tình trạng sai của biểu hiện mẹ bảo chúng tôi đi tìm và mua trứng gà.

        >

        Ví dụ minh họa cho hàm if với điều kiện đúng

        ví dụ để minh họa điều kiện sai của hàm if

        thì chúng ta có công thức hàm if như sau:

        = if (biểu thức so sánh, giá trị điều kiện đúng, giá trị điều kiện sai)

        = if (logic_test, value_if_true, value_if_false)

        Ví dụ minh họa cho điều kiện sai của hàm if

        ví dụ về công thức hàm if

        Chúng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà do mẹ giao và cũng khám phá ra công thức của hàm if .

        .

        3. so sánh số học trong hàm if

        .

        Khi tạo điều kiện thử nghiệm với hàm if, bạn có thể sử dụng bất kỳ ký tự so sánh nào sau đây:

        ví dụ về công thức hàm if

        so sánh ký tự trong hàm if

        4. ví dụ minh họa

        ví dụ 1: so sánh giá trị thực tế với ngân sách đã thiết lập của công ty a để đánh giá tình trạng như sau:

        = if (c2 & gt; b2, “vượt quá ngân sách”, “trong phạm vi ngân sách”)

        ở đâu:

        • c2 là giá trị thực 921,58
        • b2 là giá trị ngân sách là 800,00
        • điều kiện thực tế khi c2 & gt; b2 là “vượt quá ngân sách”. ngược lại, nếu sai, kết quả sẽ hiển thị “trong phạm vi ngân sách”.
        • Ký tự so sánh trong hàm IF

          ví dụ đơn giản

          = if (c2> b2, c2-b2,0)

          ở đâu:

          • c2 là giá trị thực 921,58
          • b2 là giá trị ngân sách là 800,00
          • nếu điều kiện c2 & gt; b2 là true, hệ thống sẽ chạy công thức tính c2-b2 và hiển thị kết quả. ngược lại, nếu sai, kết quả sẽ hiển thị là 0 hoặc hoàn toàn không.
          • Ví dụ đơn giản

            sử dụng các công thức toán học trong if

            video minh họa:

            ii. công thức và cách sử dụng hàm ifs

            Hàm ifs là một hàm giúp bạn kiểm tra xem một hoặc nhiều điều kiện có được đáp ứng hay không và trả về giá trị tương ứng với điều kiện đầu tiên. hàm ifs giúp bạn dễ dàng đọc các câu lệnh có nhiều điều kiện và bạn có thể nhập 1 chuỗi điều kiện vào 1 công thức. kết quả tuân theo từng điều kiện sẽ được áp dụng khi điều kiện là đúng, giúp công thức dễ đọc và dễ viết hơn.

            1. công thức hàm ifs

            = ifs (logic_test1, value_if_true1, [logic_test2, value_if_true2], [logic_test3, value_if_true3],…)

            iii. một số bài tập minh họa

            1. bài tập if đơn giản

            Xem xét điểm IELTS để đánh giá yêu cầu tốt nghiệp đối với những sinh viên sau:

            • học sinh có điểm lớn hơn 4 được xếp loại “đạt”. nếu không thì xếp hạng là “không thành công”.
            • chúng ta có một công thức if đơn giản như sau: = if (b2 & gt; = 4; “pass”; “fail”)

              bước 1: nhập công thức vào ô (1) hoặc bạn có thể chọn ô rồi nhập vào thanh công thức (2) strong>.

              Sử dụng công thức toán học trong hàm IF

              nhập công thức vào ô hoặc trong thanh công thức

              Bước 2: Nhập toàn bộ công thức vào ô. với bảng tính google , hệ thống sẽ hiển thị kết quả đầu tiên khi bạn nhập đúng công thức.

              Nhập công thức vào ô tính hoặc thanh công thức

              nhập công thức

              Bước 3: Để gán công thức cho các ô bên dưới, hãy chọn hình vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô bạn đang chọn (1) , sau đó giữ chuột và kéo xuống ô cuối cùng bạn muốn gán công thức cho (2) .

              Nhập công thức

              gán công thức cho các ô khác

              sau khi bạn chỉ định công thức, các ô bạn chọn sẽ tự động hiển thị kết quả dựa trên công thức bạn chỉ định.

              Gán công thức cho các ô khác

              kết quả bài tập

              2. các bài tập về lồng các hàm if và các hàm ifs

              bài tập 1: xếp loại học lực của các học sinh sau:

              • học sinh có gpa từ 9 trở lên được xếp vào loại “xuất sắc”.
              • học sinh có điểm trung bình từ 7 đến dưới 9 được xếp loại “tốt”.
              • học sinh có điểm trung bình từ 5 đến dưới 7 được xếp vào loại “trung bình”.
              • học sinh có gpa dưới 5 được xếp vào loại “yếu”.
              • Từ các điều kiện trên, chúng tôi có công thức tổ chức nếu hoạt động như sau:

                = if (c2 & gt; = 9; “good”; if (c2 & gt; = 7; “fair”; if (c2 & gt; = 5; “average”; “yếu”)))

                Kết quả bài tập

                bài tập về lồng các hàm if

                bài tập 2: phân loại sự hình thành của các học sinh sau:

                • sinh viên có điểm rèn luyện từ 90 trở lên được xếp loại “xuất sắc”.
                • sinh viên có điểm rèn luyện từ 80 đến dưới 90 được xếp loại “tốt”.
                • sinh viên có điểm thông thạo từ 50 đến dưới 80 được xếp vào loại “tốt”.
                • sinh viên có điểm rèn luyện dưới 50 được xếp vào loại “trung bình”.
                • Từ các điều kiện trên, chúng ta có công thức tổ chức các hàm ifs như sau:

                  = ifs (d2 & gt; = 90; “xuất sắc”; d2 & gt; = 80; “xuất sắc”; d2 & gt; = 50; “công bằng”; d2 & lt; 50; “trung bình”)

                  Bài tập lồng hàm IF

                  có tập thể dục

                  iv. một số lỗi thường gặp

                  1. kết quả hiển thị trong ô là 0 (không)

                  giải pháp thay thế: kiểm tra lại đối số value_if_true hoặc value_if_false . nếu 1 trong 2 đối số không có giá trị, để xem giá trị trả về chính xác, hãy thêm 2 dấu ngoặc kép “” vào đối số để chỉnh sửa hoặc thêm kết quả khớp hoặc thiếu vào đối số đó.

                  2. kết quả hiển thị trong hộp là #name?

                  sửa: Lỗi này thường có nghĩa là công thức bị sai chính tả. kiểm tra xem dấu ngoặc vuông () đã đủ chưa hoặc cú pháp để sửa lỗi đó.

                  Qua bài hướng dẫn cách sử dụng hàm if và ifs trong excel, chúng tôi mong rằng các bạn sẽ có những hiểu biết cơ bản hơn về hàm điều kiện khá phổ biến trong excel để dễ dàng áp dụng vào công việc của mình. nếu thấy hữu ích hãy chia sẻ cho bạn bè, chúc các bạn may mắn!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here