Mẫu hợp đồng vay tín chấp (không thế chấp tài sản) mới năm 2022

0
258
Mau hop dong vay tien khong the chap

Mau hop dong vay tien khong the chap

Video Mau hop dong vay tien khong the chap

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

độc lập – tự do – hạnh phúc

…………, ngày…. tháng …. năm… ..

hợp đồng cho vay bất động sản

số:… ../… ../ hĐ

dựa trên bộ luật dân sự số. 91/2015 / qh13 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam;

dựa trên khả năng và nhu cầu của các bên.

hôm nay, ngày…. tháng …. năm ………,

tại địa chỉ: ……………………. …

chúng tôi bao gồm:

người cho vay (phần a):

thưa ông: ……………………. …………

ngày, tháng, năm sinh: ……………………. ………..

số hiệu lệnh: …………………………………….. … … ……….

ngày cấp: .. nơi cấp: ………………………….. ….

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………

Nơi ở hiện tại: …………………………………….. . … ………………….

người vay (phần b):

Ông (bà): ……………………. …………

ngày, tháng, năm sinh: ……………………. ………..

số hiệu lệnh: …………………………………….. … … ……….

ngày cấp: …………. nơi cấp: …………………………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………

Nơi ở hiện tại ……………………………………. …. ………………………………………. .

Sau khi thống nhất, hai bên ký hợp đồng vay với các điều khoản sau:

điều 1: đối tượng của hợp đồng

bên a đồng ý cho bên b vay số tiền:

– bằng số: ………………………….. …………

– bằng chữ: …………………………………

điều 2: thời hạn và phương thức cho vay

2.1. thời hạn cho vay

thời hạn vay là… tháng kể từ ngày… ..tháng… ..… .. đến …… tháng…. năm….

2.2. phương thức cho vay

bên a cho bên b vay bằng tiền mặt, tiền được chuyển đúng, đủ số lượng và chất lượng trong một đợt duy nhất tại thời điểm hai bên ký hợp đồng này.

điều 3: lãi suất

bên b đồng ý vay số tiền quy định tại mục 1 với lãi suất … một ngày (tương đương … vnd / 1 triệu vnd / 1ngày) tính trên tổng số tiền vay, tiền lãi. lãi suất được tính từ ngày bên b nhận được khoản vay.

tiền lãi được trả sau… .. hàng tháng,

trong thời hạn hợp đồng, hai bên cam kết không sửa đổi lãi suất khoản vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

điều 4: mục đích của khoản vay

Bên B đồng ý sử dụng tiền vay cho các nhu cầu tiêu dùng hợp pháp, không sử dụng tiền vay của Bên A vào các mục đích bất hợp pháp. Trong trường hợp Bên B vi phạm cam kết trên, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.

điều 5: xử phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, lãi vỡ nợ và trả trước nợ.

5.1 Phạt vi phạm hợp đồng

Vi phạm hợp đồng được xác định khi một trong hai bên có hành vi không tuân thủ hoặc thực hiện không đúng các thỏa thuận quy định trong hợp đồng này.

mức phạt được xác định bằng …. giá trị khoản vay / 1 ngày, tính từ ngày một bên vỡ nợ đến thời điểm bên đó khắc phục hậu quả và thực hiện đúng hợp đồng.

5.2 bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cũng được xác lập khi một trong các bên có hành vi vi phạm hợp đồng, nếu chứng minh được thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra thì bên vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường. . bình thường.

5,3 lãi suất mặc định

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp bên b nợ tiền lãi trong 2 tháng liên tục thì bên a có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng sớm, thu hồi nợ gốc và các khoản quy định tại điểm 5.1 và 5.2 của điều này, nhưng bạn phải thông báo cho bên b trước ít nhất 30 ngày.

Khi kết thúc thời hạn vay, nếu hai bên không có thỏa thuận khác, Bên B có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ tài sản đã vay và các khoản khác quy định tại mục 5.1 và 5.2 (nếu có) cho Bên A. Trong trường hợp bên b không trả hoặc không trả đủ số tiền nêu trên thì bên b ngoài việc phải chịu các hình phạt nêu tại điểm 5.1 và 5.2 Điều 5 của hợp đồng này còn phải trả tiền lãi chậm trả. lãi suất bằng 150% lãi suất quy định tại Điều 3.

5.4 trả trước nợ

trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu bên b không còn nhu cầu vay và muốn chấm dứt hợp đồng sớm thì phải báo cho bên a biết trước ít nhất 30 ngày, trong thời hạn báo trước, các bên vẫn có trách nhiệm chính xác. thực hiện hợp đồng.

bên b có nghĩa vụ trả lại tiền gốc cộng với số tiền bằng ………… .. khi chấm dứt hợp đồng sớm.

6. quyền và nghĩa vụ của bên a

6.1 quyền

bên a có các quyền sau:

– được cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin cá nhân, mục đích của khoản vay, thu nhập và các thông tin khác từ phần b;

– kiểm tra các tài liệu nhận dạng ban đầu và các tài liệu khác từ phần b;

– Được bên b thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc, phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và lãi chậm trả (nếu có).

6.2 nghĩa vụ

Bên A có các nghĩa vụ sau:

– chuyển tài sản cho vay đầy đủ và đúng hạn;

– lưu giữ các giấy tờ, tài liệu do bên cung cấp b.

7. quyền và nghĩa vụ của bên b

7.1 quyền

bên b có các quyền sau:

-nhận khoản vay đầy đủ và đúng hạn;

-Yêu cầu bên gia hạn thời gian trả lãi và vốn do những trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,… làm cản trở việc thanh toán nợ.

7.2 nghĩa vụ

bên b có các nghĩa vụ sau:

-trả lãi và gốc đúng hạn;

-cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác cho bên tham gia;

– Thông báo cho bên a nếu có sự thay đổi về thông tin cá nhân, nơi ở, nơi làm việc….

điều 8: cam kết chung

Hai bên giao kết hợp đồng này trên tinh thần trung thực, thiện chí, tự nguyện và hiểu rõ nội dung của hợp đồng. tất cả các thỏa thuận khác trong quá trình thực hiện hợp đồng đều được hai bên lập thành văn bản và có giá trị pháp lý như một phụ lục không thể tách rời của hợp đồng này.

Hai bên cam kết tôn trọng và thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật, trong trường hợp có tranh chấp, các bên sẽ ưu tiên giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng.

Mỗi bên đều có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu việc hòa giải, thương lượng không thành.

điều 9: hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng vay tài sản này được lập thành hai bản, có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên giữ một bản, kể từ thời điểm bên cuối cùng ký hợp đồng.

đại diện bên đại diện bên b

(ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)

lưu ý:

– lãi suất cho vay tối đa được pháp luật bảo vệ là 20% / gốc / năm,

– Cho vay gấp 5 lần lãi suất trước đó (100% / gốc / năm) trở lên mà thu lợi bất chính 30.000.000 đồng trở lên có thể bị xử lý hình sự về tội cho vay nặng lãi.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here