Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài

0
293
Các bậc của thuế môn bài

Các bậc của thuế môn bài

Video Các bậc của thuế môn bài

Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài

thuế đặc biệt là gì? mức thuế môn bài

1. thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh mà các tổ chức và cá nhân thường xuyên kinh doanh hoặc tiếp thị từng chuyến hàng phải nộp theo quy định của Pháp lệnh về thuế buôn bán và thương mại 1983.

Hiện tại, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng nhiều nữa. khi thuật ngữ “phí giấy phép” được sử dụng.

2. mức thuế môn bài

căn cứ vào điều 4 của nghị định 139/2016 / nĐ-cp, được sửa đổi bởi nghị định 22/2020 / nĐ-cp, quy định về lệ phí môn bài như sau:

– lệ phí giấy phép đối với các tổ chức sản xuất và tiếp thị hàng hóa và dịch vụ như sau:

+ Tổ chức có vốn đăng ký hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng / năm;

+ tổ chức có vốn đăng ký hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng / năm;

+ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm thương mại, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng / năm.

mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016 / nĐ-cp sửa đổi theo nghị định 22/2020 / nĐ-cp căn cứ vào vốn chữ kê khai trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn cổ phần thì căn cứ vào vốn đầu tư được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– mức lệ phí môn bài đối với cá nhân và gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ như sau:

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trên 500 triệu đồng / năm: 1.000.000 đồng / năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thu nhập từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng / năm: 500.000 đồng / năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng / năm: 300.000 đồng / năm;

+ thu nhập làm căn cứ xác định lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời hạn miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập). thành lập công ty):

nếu hoàn thành trong 6 tháng đầu năm thì nộp lệ phí môn bài cả năm, trường hợp hoàn thành vào 6 tháng cuối năm thì nộp 50% lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, tập thể sản xuất, cá nhân giải thể tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời gian 6 tháng đầu năm phải nộp lệ phí môn bài cả năm, có thời hạn. trong năm, nộp 50% lệ phí cấp giấy phép cho cả năm.

phí giấy phép dành cho các tổ chức chuyên sản xuất và tiếp thị hàng hóa và dịch vụ

stt

cơ sở để thu thuế môn bài

thuế suất môn bài

ghi chú

1

tổ chức có vốn đăng ký hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng / năm

mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn đăng ký được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Trường hợp không có vốn cổ phần thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2

tổ chức có vốn đăng ký hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng / năm

3

chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng / năm

Phí cấp giấy phép đối với các cá nhân và gia đình tham gia sản xuất và tiếp thị hàng hóa và dịch vụ

1

cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trên 500 triệu đồng / năm

1.000.000 đồng / năm

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời hạn miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập):

nếu hoàn thành trong 6 tháng đầu năm thì nộp đủ lệ phí môn bài hàng năm, trường hợp hoàn thành vào 6 tháng cuối năm thì nộp 50% lệ phí môn bài hàng năm.

Hộ gia đình, cá nhân, tập thể sản xuất, cá nhân giải thể tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời gian 6 tháng đầu năm phải nộp lệ phí môn bài cả năm, có thời hạn. trong năm, bạn phải trả 50% phí giấy phép hàng năm

2

cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng / năm

500.000 đồng / năm

3

cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng / năm

300.000 đồng / năm

4

thu nhập làm cơ sở xác định lệ phí môn bài cho cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình

theo hướng dẫn của Bộ tài chính

3. miễn lệ phí giấy phép

căn cứ vào điều 3 của nghị định 139/2016 / nĐ-cp, được sửa đổi bởi nghị định 22/2020 / nĐ-cp, quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:

– cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có thu nhập hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất và thương mại không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

– văn hóa xã; các hãng thông tấn (báo in, âm thanh, video, điện tử).

– hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

– quỹ tín dụng phổ biến; chi nhánh, văn phòng đại diện, trụ sở thương mại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, công ty tư nhân kinh doanh trên địa bàn miền núi. khu vực miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

& gt; & gt; & gt; xem thêm: nộp thuế môn bài như thế nào? Nộp thuế môn bài có bị phạt không? Mất bao lâu để nộp thuế môn bài?

Thời hạn nộp thuế môn bài theo quy định của pháp luật là khi nào? Lệ phí cấp giấy phép cho doanh nghiệp là bao nhiêu?

Một công ty mới thành lập có nên nộp lệ phí giấy phép vào năm 2022 không? Thủ tục nộp lệ phí môn bài như thế nào?

ngọc trai

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here