Danh sách các lệnh cơ bản trong CAD – Cách sử dụng 88 lệnh & 45 phím tắt AutoCAD

0
407
Cac lenh cad

Cac lenh cad

Video Cac lenh cad

các lệnh trong autocad là gì?

bây giờ chúng ta khó có thể tưởng tượng được thời kỳ không có autocad, không có lệnh cad, khi các kỹ sư và kiến ​​trúc sư phải căng thẳng, vật lộn, bò lên bàn để vẽ và làm thế nào.

Cho đến năm 1982, khi John Walker và các lập trình viên phát triển phiên bản đầu tiên của AutoCAD, phần mềm này đã thay đổi nhiều ngành công nghiệp và thay đổi hoàn toàn cách thực hiện thiết kế.

Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kỹ thuật đầu tiên có thể chạy trên máy tính cá nhân.

Đến bây giờ chúng ta vẫn không thể bỏ qua autocad vì các lệnh cơ bản trong cad có thể đáp ứng được thiết kế bản vẽ kỹ thuật 2D và 3d.

Dưới đây là các lệnh cơ bản trong autocad cùng với các lệnh tắt

danh sách các lệnh cad cơ bản và các phím tắt phổ biến

hocthatnhanh đã tổng hợp và biên soạn danh sách các lệnh trong cad này, gồm 88 lệnh cơ bản thường dùng.

trong đó các lệnh trong autocad được minh họa bằng hình ảnh, cho những ai muốn nắm được các lệnh từ cơ bản đến nâng cao trong autocad có thể dễ dàng học và làm theo.

Các lệnh cơ bản trong CAD-1

tôi. các lệnh cơ bản để kết xuất trong cad

    1. l – line: lệnh vẽ một đường thẳng
    2. pl – polyline: lệnh vẽ nhiều đường (các đường liên tiếp)
    3. rec – chữ nhật: lệnh để vẽ một hình chữ nhật
    4. c – circle: lệnh vẽ vòng tròn
    5. po – point: vẽ điểm.
    6. pol – polygon: lệnh vẽ các đa giác đều
    7. el – ellipse: lệnh vẽ hình elip
    8. a – arc: lệnh vẽ vòng cung
    9. ml – mline: tạo các đường thẳng song song.

ii. các lệnh cấu hình và quản lý cơ bản trong cad

      1. op – options: quản lý cài đặt mặc định
      2. a – đơn vị: đơn vị vẽ.
      3. ds – cài đặt bản vẽ: cửa sổ quản lý cài đặt căn chỉnh, nhập động, …
      4. the – layer: quản lý chỉnh sửa lớp
      5. lw – lweight: khai báo hoặc thay đổi trọng lượng của hành trình.
      6. th – độ dày: thêm độ dày cho đối tượng.

iii. các lệnh cơ bản để chỉnh sửa các đối tượng trong autocad

        1. al – align: di chuyển, xoay, chia tỷ lệ.
        2. ar – array: sao chép đối tượng vào mảng trong 2ngày.
        3. br – break: cắt một phần đường giữa 2 điểm đã chọn.
        4. cha – chamfer: vát mép.
        5. co, cp – copy: sao chép đối tượng
        6. div – chia: chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
        7. e – delete: xóa đối tượng.
        8. ex – expand: mở rộng đối tượng.
        9. f – fillet: tạo các góc tròn, góc tròn.
        10. m – move: lệnh autocad để di chuyển các đối tượng
        11. ma – matchprop: sao chép các thuộc tính của một đối tượng sang một hoặc nhiều đối tượng.
        12. mo – thuộc tính: chỉnh sửa thuộc tính.
        13. mi – mirror: di chuyển đối tượng dọc theo 1 trục.
        14. ro – rorate: xoay đối tượng
        15. s – stretch: kéo dài, rút ​​ngắn tập hợp các đối tượng.
        16. sc – scale: phóng to và thu nhỏ theo tỷ lệ
        17. p – pan: di chuyển chế độ xem trong mô hình (bạn có thể sử dụng con lăn chuột và giữ nó)
        18. pe – pedit: chỉnh sửa nhiều đường.
        19. tr – trim: cắt xén đối tượng.
        20. z – zoom: phóng to và thu nhỏ
        21. x – boom: phá vỡ các khối.

iv. các lệnh cad cơ bản bạn nên biết để đo kích thước

          1. d –mens: lệnh quản lý và thiết kế các đường kích thước
          2. dli – dimlinear: lệnh autocad để đăng ký kích thước dọc hoặc ngang
          3. dal – dimaligned: ghi kích thước của xiên
          4. dan – hình chữ nhật: chỉ định kích thước của góc
          5. dra – dimradius: chỉ định kích thước của bán kính
          6. ddi – dimdiameter: lệnh autocad để đăng ký kích thước đường kính
          7. dco – dimcontinue: ghi kích thước chuỗi
          8. dba-dimbaseline: ghi các kích thước song song
          9. dec – dimedit: thay đổi kích thước
          10. di – dist: đo khoảng cách và góc giữa hai điểm.

v. lệnh cơ bản về vùng và khối trong ch

            1. aa – area: tính diện tích và chu vi.
            2. bo – limit: tạo ra một polyline khép kín.
            3. att – attdef: định nghĩa thuộc tính.
            4. ate – attedit: chỉnh sửa thuộc tính khối.
            5. b – block: tạo khối.
            6. i – insert: chèn khối.
            7. -i – – insert: chỉnh sửa khối đã chèn.
            8. h – bhatch: vẽ mặt cắt ngang.
            9. -h – -hatch: vẽ mặt cắt.
            10. he – hatchhedit: chỉnh sửa phần

là. cách tạo ghi chú trong cad

              1. st – style: tạo kiểu văn bản.
              2. dt – dtext: viết văn bản.
              3. t hoặc mt – mtext: tạo văn bản.

vii. nhóm lệnh cơ bản được sử dụng trong cad 3d

                1. 3a – 3darray: sao chép mảng trong 3d.
                2. 3do – 3dorbit: xoay các đối tượng trong không gian 3 chiều.
                3. 3f – 3dface: tạo khuôn mặt 3d.
                4. 3p – 3dpoly: vẽ một đường ba chiều.
                5. do – donut: vẽ một chiếc khăn quàng cổ.
                6. ext – extrude: tạo khối từ các hình dạng 2d.
                7. trong – giao nhau: tạo ra giao điểm giữa hai đối tượng.
                8. rev – ổ quay: tạo một khối 3d xoay.
                9. sha – shadow: tạo bóng cho các vật thể 3D.
                10. sl – cut: cắt các khối ở dạng 3D.
                11. so – solid: tạo các polyline có thể lấp đầy.
                12. su – subtract: khối trừ.
                13. tor – toroid: vẽ hình xuyến.
                14. uni – union: tổng các khối.
                15. vp – ddvpoint: đặt hướng của chế độ xem 3D.
                16. we – wedge: vẽ nêm
                17. hi – hide: tạo lại mô hình 3d với các đường bị ẩn.

vii. các lệnh khác bạn cần biết

                  1. ap- appload: quản lý các ứng dụng lsp, tiện ích mở rộng vba
                  2. fi – filter: lọc các đối tượng theo thuộc tính.
                  3. le – leader: tạo liên kết nhận xét.
                  4. len – lengthen: kéo dài / rút ngắn đối tượng theo độ dài đã cho.
                  5. lo – layout: tạo bố cục.
                  6. mv – mview: tạo một cửa sổ động.
                  7. lt – linetype: Hiển thị hộp thoại để tạo và định cấu hình các kiểu đường.
                  8. lts – ltscale: đặt tỷ lệ đường viền.
                  9. r – vẽ lại: làm mới màn hình.
                  10. reg – region: tạo miền.
                  11. rr – render: hiển thị chất liệu của đối tượng, cây cối, cảnh, ánh sáng … của đối tượng.
                  12. xr – xref: tham chiếu bên ngoài đến tệp bản vẽ.

45 phím tắt autocad mặc định không thể bỏ qua

                    1. ctrl + o: mở bản vẽ hiện có trên máy
                    2. ctrl + n: tạo một bản vẽ mới
                    3. ctrl + p: mở hộp thoại in
                    4. ctrl + s: lưu bản vẽ
                    5. ctrl + q: thoát
                    6. ctrl + a: chọn tất cả các đối tượng
                    7. ctrl + c: sao chép đối tượng
                    8. ctrl + v: dán đối tượng
                    9. ctrl + y: thực hiện lại hành động cuối cùng
                    10. ctrl + x: cắt đối tượng
                    11. ctrl + z: hoàn tác tác vụ cuối cùng
                    12. ctrl + d: thay đổi chế độ hiển thị tọa độ
                    13. ctrl + f: bật / tắt tính năng chụp nhanh
                    14. ctrl + g: bật / tắt hiển thị lưới
                    15. ctrl + h: bật / tắt chế độ chọn nhóm
                    16. ctrl + shift + c: sao chép vào bảng điều khiển với dữ liệu
                    17. ctrl + shift + v: dán dữ liệu vào các khối
                    18. ctrl + shift + tab: chuyển sang bản vẽ trước đó
                    19. ctrl + shift + h: bật / tắt tất cả các công cụ trên màn hình
                    20. ctrl + shift + i: bật / tắt ràng buộc trên đối tượng
                    21. ctrl + trang xuống: chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện tại
                    22. ctrl + page up: chuyển sang tab trước trong bản vẽ hiện tại
                    23. ctrl + tab: chuyển đổi giữa các tab
                    24. ctrl + [: hủy lệnh hiện tại
                    25. esc: hủy lệnh hiện tại
                    26. ctrl + 0: xóa màn hình
                    27. ctrl + 1: bật thuộc tính đối tượng
                    28. ctrl + 2: bật / tắt cửa sổ trung tâm thiết kế
                    29. ctrl + 3: bật / tắt cửa bảng công cụ
                    30. ctrl + 4: bật / tắt cửa sổ bảng màu
                    31. ctrl + 6: bật / tắt cửa sổ liên kết tới tệp bản vẽ gốc.
                    32. ctrl + 7: bật / tắt cửa sổ trình quản lý bộ đánh dấu
                    33. ctrl + 8: bật nhanh máy tính
                    34. ctrl + 9: bật / tắt cửa sổ lệnh
                    35. f1: bật / tắt cửa sổ trợ giúp
                    36. f2: bật / tắt cửa sổ lịch sử lệnh
                    37. f3: bật / tắt tính năng điều chỉnh nhanh
                    38. f4: bật / tắt tính năng chụp 3D
                    39. f6: bật / tắt hệ thống tọa độ người dùng ucs
                    40. f7: bật / tắt hiển thị lưới
                    41. f8: bật / tắt cố định dọc và ngang của nét vẽ
                    42. f9: bật / tắt vị trí chính xác
                    43. f10: bật / tắt theo dõi phân cực
                    44. f11: bật / tắt chế độ chụp nhanh đối tượng cố định
                    45. f12: bật / tắt hiển thị các thông số đầu vào động trên con trỏ chuột

kết luận:

Trên đây là danh sách các lệnh cad cơ bản do hocthatnhanh tổng hợp với tên lệnh mặc định. bạn có thể cấu hình lệnh tắt trong cad để có thể dễ dàng thao tác trên bàn phím.

Nếu bạn có thêm bất kỳ yêu cầu nào, vui lòng để lại bình luận bên dưới để chúng tôi tiếp tục chia sẻ thêm với mọi người.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here