Kế toán hành chính sự nghiệp là gì, nghiệp vụ, thông tin cần biết

0
245
Các nghiệp vụ kế toán hành chính sự nghiệp

Các nghiệp vụ kế toán hành chính sự nghiệp

Video Các nghiệp vụ kế toán hành chính sự nghiệp

Kế toán hành chính sự nghiệp là gì các công việc cơ bản cũng như các nghiệp vụ phát sinh sẽ được misa asp dự báo trong bài viết dưới đây theo hướng dẫn của thông tư số 107/2017 / tt-btc ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.

1. Kế toán quản trị là gì?

Kế toán quản trị doanh nghiệp là kế toán làm việc, chấp hành ngân sách, quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như ủy ban, trường học, bệnh viện … quản lý hiệu quả và chủ động các chi phí, đơn vị sự nghiệp Cán bộ, nhân viên hành chính. cần phải thực hiện ước tính. căn cứ vào báo cáo dự toán, nhà nước sẽ phân bổ kinh phí cho từng đơn vị.

Như vậy, kế toán doanh nghiệp có vai trò quan trọng không chỉ đối với các đơn vị hành chính mà còn đối với ngân sách nhà nước.

2. vai trò của quản lý và kế toán sự nghiệp

Thực hiện đúng các quy định, chuẩn mực về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do nhà nước ban hành.

đáp ứng yêu cầu về quản lý kinh tế tài chính, tăng cường kiểm soát, quản lý tài sản công, chi từ ngân sách nhà nước, nâng cao chất lượng công tác, quản lý đơn vị hành chính.

p>

đảm bảo sự thống nhất về nội dung và phương pháp với hệ thống kế toán hiện hành và các yêu cầu quản lý của nhà nước…

ke-toan-hanh-chinh-su-nghiep-la-gi

Kế toán hành chính sự nghiệp thường làm việc trong ủy ban, trường học, cơ quan nhà nước…

3. Nội dung cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp

3.1. kế toán tiền mặt và vật tư

phản ánh tình hình tăng giảm cũng như tình hình quản lý nguyên vật liệu và nguồn tài trợ nhận được trong kỳ

trong đó phản ánh tình hình thu chi, giao nhận dự toán ngân sách nhà nước.

3.2. kế toán tài sản cố định

các công việc kế toán liên quan đến tài sản cố định như: tính khấu hao tài sản cố định, mua sắm, báo cáo, thanh lý tài sản cố định. Đặc biệt, so với các công ty, việc trích khấu hao TSCĐ ở các đơn vị hành chính là rất khác nhau.

– Trong kinh doanh, khấu hao tài sản cố định được tính một lần vào cuối mỗi tháng

– Ở các đơn vị hành chính sự nghiệp, cuối năm tính khấu hao tài sản cố định một lần.

3.3. kế toán thu nhập

Kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp sẽ sử dụng tài khoản 511

kế toán đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh sẽ sử dụng tài khoản 311

Kế toán các khoản phải thu của doanh nghiệp sử dụng tài khoản 131

3.4. kế toán tiền lương và bảo hiểm

<3

3.5. các khoản phải trả

phản ánh các khoản phải trả cho các đối tượng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như học sinh, sinh viên, nhà cung cấp …

3.6. Kế toán các nguồn kinh phí

là các khoản phí nộp vào ngân sách nhà nước, chẳng hạn như: tài trợ dự án, tài trợ hoạt động …

3.7. kế toán tài chính kinh doanh

cho tôi biết, nguồn vốn tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp được lấy từ đâu, sử dụng và hạch toán như thế nào, nó khác hay giống với kế toán vốn lưu động trong công ty?

3.8. hạch toán chi phí

Các khoản chi cho các hoạt động không định kỳ, các khoản chi định kỳ, các khoản chi theo đơn đặt hàng của Chính phủ hoặc các khoản chi theo dự án … Ngoài ra, cần dự trù và biết cách sử dụng kịp thời các khoản đã nêu.

noi-dung-ke-toan-hanh-chinh-su-nghiep-can-nam

Vai trò cũng như nội dung mà kế toán hành chính sự nghiệp cần nắm rõ.

3.9. Kế toán các khoản doanh thu

phản ánh thu nhập có được tại các đơn vị hành chính sự nghiệp nơi thực hiện các hoạt động thương mại và sản xuất.

3.10. hạch toán chi phí

phụ trách sản xuất và các chi phí thương mại trong đơn vị hành chính như tiền lương, tiền công, tư liệu sản xuất, phụ cấp, khấu hao tài sản cố định, cung cấp công cụ dụng cụ.

3.11. Kế toán các bút toán số dư cuối kỳ

là các trường hợp, kế toán xử lý các nguồn tài chính, các loại ước tính, cũng như các khoản chi phí vào cuối niên độ kế toán.

3.12. kế toán và báo cáo tài chính

cuối niên độ kế toán cần liệt kê sổ sách và mục đích in của từng loại. Ngoài ra, cần phải lập báo cáo tài chính, xác định thông tin mà mỗi loại báo cáo phải cung cấp cho các đối tượng bên trong và bên ngoài.

4. xác định tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo thông tư 107

4.1. rút tiền gửi kho bạc, ngân hàng ghi vào quỹ tiền đơn vị

nợ tài khoản 111- tiền mặt

có tài khoản 112- tiền gửi kho bạc, ngân hàng

4.2. rút tạm ứng dự toán chi hoạt động để chi cho đơn vị

a. đã đăng ký khi rút tạm ứng ngân sách

Nợ TK 111- tiền mặt.

có tài khoản 337- tạm thời bị tính phí (3371).

ngoài ra, hãy nhập:

có tài khoản 008- ngân sách chi phí hoạt động (008211, 008221).

b. kinh phí trực tiếp do đơn vị đã ứng trước đây bằng tiền thuộc ngân sách nhà nước

nợ tài khoản 611- chi phí hoạt động

có tài khoản 111- tiền mặt.

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3371)

có tài khoản 511 – thu nhập hoạt động do nsnn cấp.

c. ứng tiền cho nhân viên đơn vị

tài khoản nợ 141- tạm ứng

có tài khoản 111- tiền mặt

nếu nhân viên trả trước:

nợ tài khoản 611 – chi phí hoạt động

có tài khoản 141- tạm ứng

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3371)

có thu nhập hoạt động tài khoản 511 do nsnn cấp.

d. thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt

nợ các tài khoản 331, 332, 334…

có tài khoản 111- tiền mặt.

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3371)

có 511 thu nhập hoạt động tài khoản do nsnn cấp.

e. thanh toán trước cho nhà cung cấp

con nợ tài khoản 331- đứng tên người bán

có tài khoản 111- tiền mặt.

nếu hợp đồng được giải quyết với nhà cung cấp:

611 nợ – chi phí hoạt động

có tài khoản 331 – phải trả cho người bán.

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3371)

có thu nhập hoạt động tài khoản 511 do nsnn cấp

f. thủ tục tạm ứng với ngân sách nhà nước

có tài khoản 008- dự toán chi phí hoạt động (008211, 008221) (đã đăng ký).

có tài khoản 008- chi phí hoạt động ước tính (008212, 008222) (dương).

4.3. khi thu phí và lệ phí

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 337- tạm thời bị tính phí (3373)

hoặc có tài khoản 138- các khoản phải thu khác (1383).

4.4. thu các khoản phải thu khách hàng

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 131- phải thu khách hàng.

4.5. thu hồi số tiền của từng người lao động trong đơn vị đã tạm ứng

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 141- tạm ứng.

4.6. thu nội bộ các khoản phải thu

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 136- thu nội bộ

4.7. phát hiện thừa quỹ nhưng chưa xác định được nguyên nhân

nợ tài khoản 111- tiền mặt

có tài khoản 338- các khoản phải trả khác (3388).

4.8. lợi ích của việc đầu tư vào trái phiếu, phiếu giảm giá, cổ tức … và các khoản đầu tư khác

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 138- các khoản phải thu khác (1381, 1382)

hoặc có thu nhập tài khoản-tài chính 515.

4.9. thu tiền từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ

a. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, thuế GTGT, hàng xuất khẩu, thuế gián thu,… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, theo giá chưa có thuế. khi doanh thu được ghi nhận, các khoản thuế phải được phân tách theo ngày:

ghi nợ tài khoản 111- tiền mặt (tổng giá thanh toán)

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

với tài khoản 531- thu nhập từ hoạt động dịch vụ, sản xuất, thương mại giá chưa có thuế GTGT

có tài khoản 333- phải trả nhà nước

b. Nếu không thể tách thuế ngay lập tức nhưng doanh thu bao gồm cả thuế phải được ghi nhận, thì các tài khoản sau phải được ghi lại:

tài khoản nợ 531- thu nhập từ hoạt động dịch vụ, sản xuất và thương mại

có tài khoản 333- khoản phải nộp nhà nước.

4.10. khi đơn vị vay tiền

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 338- các khoản phải trả khác (3382).

4.11. nhận vốn góp của cá nhân, tổ chức và ngoài đơn vị

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 411 – vốn kinh doanh

nghiep-vu-ke-toan-hanh-chinh-su-nghiep-can-biet

Kế toán hành chính sự nghiệp cần phải nắm vững nghiệp vụ cơ bản.

4.12. Bệnh nhận đặt tiền trước khi khám chữa tại viện, khách đặt tiền trước khi mua hàng hóa…

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 131- phải thu khách hàng.

4.13. nhận đặt cọc, đặt cọc, đặt cọc

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có 348 tài khoản- nhận tiền gửi, tiền gửi, tiền gửi.

4.14. lấy lại đơn vị tiền ký quỹ, ký quỹ, ký quỹ

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 248- ký quỹ, ký quỹ, ký quỹ

4.15. tạo thu nhập

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 338- các khoản phải trả khác (3381).

4.16. nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

a. nhượng bán TSCĐ để lại đơn vị

ghi nợ tài khoản 111- tiền mặt (thanh toán toàn bộ)

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 711- thu nhập khác (7111) (chưa VAT)

có tài khoản 333- số tiền phải nộp cho nhà nước (3331) (nếu có).

b. nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải nộp lại ngân sách nhà nước

– phản ánh thu nhập từ nhượng bán và thanh lý tài sản cố định

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 337- tạm thời bị tính phí (3378).

– phản ánh chi phí nhượng bán và thanh lý tài sản cố định

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3378)

có tài khoản 111- tiền mặt.

– phần chênh lệch giữa các khoản chi nhỏ hơn thu nhập khi nộp ngân sách nhà nước

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3378)

có tài khoản 333- phải trả nhà nước

nợ tài khoản 333- phải trả nhà nước

có tài khoản 111- tiền mặt

có tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

4.17. thu tiền bán hồ sơ mời thầu công trình xdcb bằng ngân sách nhà nước

a. thu nhập từ việc bán hồ sơ mời thầu

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 337- tạm thời bị tính phí (3378).

b) số lễ mở thầu

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3378)

có tài khoản 111- tiền mặt

có tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

c. chênh lệch giữa các khoản chi nhỏ hơn thu nhập phải nộp ngân sách nhà nước

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3378)

có tài khoản 333- phải trả nhà nước

d. khi gửi

khoản nợ 333- khoản phải trả nhà nước

có tài khoản 111- tiền mặt.

có tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

4.18. duy trì hoạt động của đơn vị bằng các hoạt động mua lại

a. tạo thu nhập từ đấu thầu để duy trì hoạt động của đơn vị

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 337- tạm thời bị tính phí (3378).

b. chi phí phát sinh cho quá trình đấu thầu

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3378)

có tài khoản 111- tiền mặt.

có tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

c. chênh lệch, chi phí – thu nhập

– nếu chi phí nhỏ hơn thu nhập

bên nợ có tài khoản 337- tạm thu (3378)

có tài khoản 511 – thu nhập ngân sách nhà nước (5118)

– nếu chi phí lớn hơn thu nhập

nợ tài khoản 611- chi phí hoạt động

có tài khoản 111- tiền mặt

4.19. bên thứ ba bồi thường thiệt hại; không xác định được chủ nợ phải trả; phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nợ khó đòi từ hoạt động thương mại, sản xuất; khai thuế đơn giản

nợ tài khoản 111- tiền mặt

nợ tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

có tài khoản 711- thu nhập khác (7118).

4.20. mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để bảo quản

con nợ tài khoản 152, 153

có tài khoản 111- tiền mặt.

có tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

nếu bạn sử dụng ngân sách nhà nước, nợ nước ngoài, viện trợ,

nợ tài khoản 337- tạm thu (3371, 3372, 3373)

có tài khoản 366- các khoản tạm ứng chưa đăng ký (36612, 36622, 36632).

có tài khoản 014- nguồn tỷ lệ khấu trừ, hãy để nguyên

4.21. sau khi mua tài sản cố định đưa vào sử dụng ngay

nợ các tài khoản 211 và 213

có tài khoản 111- tiền mặt.

có tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

Sử dụng ngân sách nhà nước, các khoản trích lập, vay nợ nước ngoài, viện trợ mua hàng:

nợ tài khoản 337- tạm thu (3371, 3372, 3373)

có tài khoản 366- các khoản tạm ứng chưa đăng ký (36611, 36621, 36631)

có tài khoản 014- nguồn phí được khấu trừ

4.22. mua vật tư, nguyên liệu, công cụ, dịch vụ, hàng hoá dùng cho hoạt động thương mại dịch vụ chịu thuế GTGT thì giá vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định được phản ánh theo giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng

các tài khoản nợ 152, 153, 156 (không có thuế)

Nợ TK 154- chi phí dịch vụ, sản xuất kinh doanh dở dang (nếu dùng ngay cho sản xuất kinh doanh, giá chưa có thuế)

Nợ các TK 211, 213 (nếu TSCĐ mua về chưa sử dụng ngay thì chưa có thuế GTGT)

bên nợ có tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ

có tài khoản 111- tiền mặt

có tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng

thì qua bài viết này misa asp đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về nghề kế toán quản trị cũng như các nghiệp vụ liên quan. Để hiểu rõ hơn về vai trò và tìm được kế toán quản trị lâu năm, có kinh nghiệm, hãy truy cập Misa ASP, dịch vụ kết nối doanh nghiệp với các nhà cung cấp dịch vụ kế toán và kế toán uy tín, chuyên nghiệp nhất.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here