Cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh

0
188
Cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh

Mời các bạn tham khảo một số cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh. Từ vựng tiếng Anh rất phong phú và đa dạng. chúng ta có thể thấy điều này thông qua các từ đồng nghĩa. Phân loại từ tiếng Anh như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ cũng rất quan trọng. các từ loại này giúp chúng ta biết cách sắp xếp chúng thành một câu hoàn chỉnh, đúng cấu trúc.

Người Việt Nam nhìn chung rất khó kiểm soát việc sử dụng cấu trúc câu theo đúng thứ tự. một trong những lý do khiến chúng tôi mắc lỗi này là vì chúng tôi không biết cách phân biệt giữa các loại và chúng tôi không có nhiều từ vựng. vậy làm thế nào để phân loại từ một cách dễ dàng? Hãy cùng tham khảo những cách hiểu sau để hiểu rõ hơn về từ loại trong tiếng Anh.

1. Tính từ tiếng Anh (adjective)

nhận biết các tính từ trong tiếng Anh thường được nhận biết thông qua các đuôi tính từ. tính từ thường kết thúc bằng -ful, -ly, -less, -ble, -al, -ive,,-y, -ed,-ing,-ic,-ous,-ish,-ent,-ant.

ví dụ về một số tính từ:

– ful: khủng khiếp, đau đớn, hữu ích, hữu ích, cẩn thận, căng thẳng, đẹp đẽ

– ly: thân thiện, hàng ngày, ngon miệng

– ít hơn: vô dụng, vô gia cư, vô giá trị, vô vọng, vô tư, vô tận, vô tín, bất cẩn, liều lĩnh…

– ble: có khả năng, chấp nhận được, chịu trách nhiệm, khủng khiếp, đáng chú ý, có thể, không thể,

– al: gây tử vong, âm nhạc, hợp pháp, trữ tình, quốc tế, nội bộ, chuyên nghiệp, toàn bộ, nguyên bản, chuyên nghiệp, tiềm năng, chung, cá nhân, thể chất, văn hóa, tâm lý, thực tế, môi trường, giáo dục, phê phán, trung thành…

p>

– ivo: tích cực, tốn kém, hung hăng, ồ ạt, thay thế, sáng tạo, tiêu cực, nhạy cảm, đại diện, thụ động, tương đối, bản địa, nói nhiều…

– và: mưa, gió, tuyết, cát, sương mù, nhờn, trống rỗng, xinh đẹp, điên rồ, cần thiết, tức giận, hạnh phúc, đáng yêu, liên tục lười biếng, đổ mồ hôi, tội lỗi, nhiều…

– ed: hào hứng, lo lắng, bối rối, thích thú, mệt mỏi, buồn chán…

-ish: ngớ ngẩn

– ing: thú vị, nhàm chán

– ic: cơ bản, cụ thể, tự động, cổ điển, nhựa, khoa học, tuyệt vời,…

– ous: hào phóng, nghiêm túc, sang trọng, ngon miệng,

– ent: thông minh, phụ thuộc, độc lập, già dặn, kiên nhẫn, khác biệt, ngây thơ, mạch lạc, đáng tin cậy…

– kiến: phong phú, dễ chịu, tươi sáng, tao nhã, khoan dung, quan sát, quan trọng, tức thời, do dự, xa xôi…

>>> khóa học tiếng Anh giao tiếp

2. danh từ tiếng anh (noun)

đối với danh từ thường đi kèm với các âm cuối sau: -ant, -ent, -tion, -ness, -ity,- or, -age, -ism, -sion, -ence, -ance..

một số ví dụ về đuôi danh từ:

– kiến: kế toán, nhà tư vấn, người nộp đơn, cư dân, người trợ giúp, thí sinh, nhà hàng, con voi, chất kích thích, trợ lý, cư dân, người di cư, con cháu, bạo chúa…

– ent: giải trí, môi trường, khoảnh khắc, sinh viên, giọng, tai nạn, nhóm, tài liệu..

– tion: quốc gia, chú ý, phân tâm, chỗ ở, đăng ký, hợp tác, do dự, đổi mới, hoạt động, đàm phán, phản ứng…

– sion: tầm nhìn, sứ mệnh, sự cho phép, cung cấp, kết luận, nhầm lẫn, bắt buộc, nghề nghiệp, thảo luận…

– ness: lịch sự, năng khiếu, nhẹ nhàng, ốm yếu, hạnh phúc, yếu đuối, tận tâm,..

– ity: khả năng, hào phóng, nghiêm túc, khả năng, hoạt động, linh hoạt, sẵn có, phức tạp…

– hoặc: bác sĩ, khách, người bảo vệ, thủy thủ, tủ lạnh, đối thủ cạnh tranh, ân huệ, người sống sót, nhà cung cấp, nhà phát minh, người lớn tuổi, tác giả, thợ may…

– tuổi: rác rưởi, can đảm, đóng gói, hoang dã, thiệt hại, hình ảnh, khuôn mặt, con tin, xúc xích, hành trình, ngôn ngữ, hủy hoại, trung bình, đòn bẩy, thừa kế…

– ence: câu, thẩm quyền, tồn tại, im lặng, vô tội, hội nghị, sở thích, tài liệu tham khảo, nơi cư trú, trùng hợp, phụ thuộc.

– ance : chấp nhận, hỗ trợ, kháng cự, tiếp nhận, thuyên giảm, miễn cưỡng, tầm quan trọng, thừa kế, khoảng cách, ví dụ, thực chất, hướng dẫn.

– chủ nghĩa: chủ nghĩa hiện thực, chủ nghĩa cộng sản, chủ nghĩa nữ quyền, cơ chế, chủ nghĩa bi quan, chủ nghĩa lạc quan, chủ nghĩa sinh vật,…

3. Động từ tiếng Anh (verb)

trong tiếng Anh, động từ thường đứng sau chủ ngữ. thực sự không có cách nào để biết chính xác. vì vậy chúng ta cần ghi nhớ các động từ thông dụng. ứng dụng và thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn phân biệt dễ dàng hơn.

4. trạng từ (trạng từ)

trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm -ly vào sau mỗi tính từ.

ví dụ: tuyệt vời, hạnh phúc, hoàn hảo, phụ thuộc, có thể, may mắn thay, khủng khiếp, cá nhân, dễ dàng…

đồng thời, trạng từ có một số loại như:

– thời gian: hôm qua, hôm nay, ngày mai,…

– địa điểm: kia, đây, này, kia…

– phương pháp: chậm, nhanh, cẩn thận, nguy hiểm…

– mức độ: gần như, rất nhiều, thực sự, vô cùng,…

– tần suất: luôn luôn, thường xuyên, thường xuyên, hiếm khi,…

Hy vọng với những cách nhận biết cơ bản trên sẽ giúp ích cho các bạn học tiếng Anh đôi chút để phân biệt các loại từ trong tiếng Anh dễ dàng hơn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here