CCCD là gì? Ý nghĩa của số thẻ căn cước công dân?

0
397
Cccd là gì

Cccd là gì

cccd là gì? cccd có vai trò như thế nào đối với mỗi cá nhân và đối với cơ quan quản lý? … những từ viết tắt như vậy không còn xa lạ với nhiều người, tuy nhiên, đây chắc hẳn cũng là thông tin mà mọi người dân việt nam, nam giới đều biết. đặc biệt là khi nói đến vai trò của quyền công dân đối với các cá nhân và cơ quan quản lý.

cccd là gì? cccd có thông tin gì?

Căn cước công dân là gì (hay gọi tắt là cccd) là câu hỏi mà nhiều người tự đặt ra khi chưa từng biết đến loại giấy tờ này. thẻ căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, trong đó thể hiện những thông tin cơ bản về lý lịch, nhân thân của công dân (theo luật căn cước công dân 2014).

Việc cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. công dân trên 14 tuổi được cấp thẻ căn cước công dân. thẻ căn cước công dân hai mặt với chất liệu đã được Bộ Công an phê duyệt và các thông tin cơ bản như:

– quốc hiệu, phương châm:

– số thẻ căn cước công dân;

– giá trị của thẻ;

– tên đầy đủ của chủ thẻ;

– ngày sinh;

– giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;

– quốc huy;

– hình ảnh ngón trỏ trái / phải;

– thông tin nhận dạng;

– ngày cấp, nơi cấp;

– chip điện tử được nhúng trong ID; …

Ngoài tiếng Việt, tiếng Anh cũng được ghi song song trong các phần của Chứng minh nhân dân.

lưu ý: thẻ căn cước công dân được cấp, đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (điều 21 luật căn cước công dân năm 2014).

Như vậy, cccd là từ viết tắt của căn cước công dân, là một loại giấy tờ tùy thân được cấp cho công dân Việt Nam có mẫu, hình thức trình bày theo quy định của pháp luật để lưu trữ. thông tin cơ bản về danh tính, lý lịch.

cccd la gi

Số thẻ căn cước công dân có nghĩa là gì?

theo luật căn cước công dân năm 2014, nghị định 137/2015 / nĐ-cp, thông tư 59/2021 / tt-bca thì thẻ căn cước công dân gồm 12 số, đây cũng là mã định danh của mỗi cá nhân.

trong đó, ý nghĩa của mỗi con số trong số Căn cước công dân là 6 chữ số đầu là mã quy định về thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, tỉnh và mã thành phố trực thuộc trung ương. hoặc mã quốc gia nơi công dân sinh ra và 6 số cuối là số ngẫu nhiên. cụ thể:

– 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh. ví dụ: hanoi là 001, …;

– số tiếp theo là giới tính của công dân, nếu nam là 0, nữ là 1 (nếu công dân sinh vào thế kỷ 20) hoặc nam là 2, nữ là 3 (nếu công dân sinh vào thế kỷ 21 kỷ));

– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân (sau 2 chữ số cuối của năm sinh);

– 6 số còn lại là số ngẫu nhiên từ 000001 đến 999999;

thì đây là ý nghĩa của số tài liệu nhận dạng.

Vai trò của quyền công dân là gì?

vai trò của căn cước công dân đối với mỗi đối tượng là khác nhau. Tùy từng trường hợp cụ thể, căn cước công dân có thể phát huy tối đa vai trò của mình, cụ thể theo cách sau:

– đối với thể nhân: nó là một loại giấy tờ tùy thân xác nhận và xác định danh tính của mỗi người. nó còn là tài liệu để xác định, nhận dạng con người khi tham gia giao dịch hoặc trong mỗi mối quan hệ xã hội;

– Đối với cơ quan quản lý: là loại văn bản xác nhận thông tin về nhân thân của người được cấp thẻ Căn cước công dân. Đặc biệt, trong quản lý hành chính, căn cước công dân là cơ sở để xác định thông tin về nơi làm việc (thông qua thẻ BHYT và thẻ an sinh xã hội tích hợp), nơi cư trú, họ tên, trạng thái, tư cách pháp lý, tuân thủ pháp luật …

Căn cước công dân dựa trên chip bao gồm những thông tin nào?

thông tin ID dựa trên chip được tích hợp với các thông tin bổ sung như đăng ký xe, bằng lái xe, thẻ sức khỏe, an sinh xã hội, ..

Sắp tới, khi công dân đi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ cần sử dụng thẻ Căn cước công dân thay thế thẻ bảo hiểm y tế hoặc chỉ cần sử dụng thẻ Căn cước công dân khi tham gia giao thông. cảnh sát kiểm tra tình trạng của tài xế. giấy phép lái xe, giấy phép lái xe theo quy định. Đây chỉ là hai tiện ích cơ bản nhất khi tích hợp thông tin công dân vào căn cước công dân.

Để tích hợp thông tin trong thẻ căn cước công dân, công dân chỉ cần mang thẻ căn cước công dân, các giấy tờ như bằng lái xe, đăng ký xe, thẻ bảo hiểm y tế, sổ hưu trí, sổ bảo hiểm xã hội… đến cơ quan công an nơi. anh ấy / cô ấy đang cư trú. tại đây, công dân có thể tích hợp thông tin vào thẻ căn cước công dân của mình theo hướng dẫn của cán bộ trực.

Trường hợp nào thì phải cấp, cấp lại thẻ Căn cước công dân?

Thẻ Căn cước công dân có thể được đổi, cấp lại trong các trường hợp sau:

trên đây là các trường hợp công dân được cấp, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi cccd là gì? Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

& gt; & gt; Thẻ căn cước công dân có từ năm nào?

& gt; & gt; Thẻ Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân có thể sử dụng song song được không?

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here