Dòng Điện Áp vdc là gì, một số Định nghĩa về Điện Áp mà bạn nên biết

0
346
Dòng Điện Áp vdc là gì, một số Định nghĩa về Điện Áp mà bạn nên biết

Điện ngày nay rất phổ biến với chúng ta, nhưng mọi người vẫn nhầm lẫn giữa các khái niệm điện áp một chiều, điện áp xoay chiều … và thực tế là 90% nguyên nhân gây cháy, chập mạch gây ra hỏa hoạn. là do hiệu điện thế. Vì vậy, trong nội dung bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ gửi đến các bạn thông tin chi tiết về điện áp là gì? một số khái niệm và loại điện áp phổ biến mà bạn đang xem: vdc là gì

điện áp là gì?

theo wikipedia:

Hiệu điện thế, còn được gọi là hiệu điện thế, là công được thực hiện trong việc di chuyển một hạt tích điện trong trường tĩnh điện từ điểm này sang điểm khác. điện áp có thể đại diện cho một nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất mát, sử dụng hoặc tích trữ năng lượng (giảm thế năng). bạn đang xem: điện áp vdc là gì, một số định nghĩa về điện áp bạn nên biết

Nói một cách đơn giản, hiệu điện thế là hiệu điện thế giữa hai điểm mà chúng ta cần đo hoặc so sánh.

thường ở một điểm trên dây dẫn hoặc thiết bị điện. Người ta thường đo hiệu điện thế được tính bằng điểm dán xuống đất (đường trung tính) có điện thế = 0v.

ký hiệu điện áp

Biểu tượng cho hiệu điện thế hoặc hiệu điện thế là v hoặc u.

đơn vị là v (vol – volt)

đơn vị

Nếu theo khái niệm điện áp tăng, kết hợp với ký hiệu vật lý này, chúng ta có thể đơn giản hóa định nghĩa trên dễ dàng hơn như sau:

chúng ta có 2 điểm a và b để đo công việc đã hoàn thành hoặc sự khác biệt tiềm năng tại 2 điểm đó. chúng ta sẽ có: v (ab) = v (a) – v (b) = -v (ab).

được tính tại 1 điểm, vì vậy v = u = i.r.

giải thích ký hiệu:

i: là cường độ dòng điện (đơn vị là – ampe)

r: là điện trở hoặc điện trở (đơn vị là ohms)

một số khái niệm điện áp phổ biến

Điện áp danh định (còn được gọi là điện áp danh định, ký hiệu udm hoặc udd) của lưới điện là điện áp cơ bản để thiết kế và vận hành lưới điện. Điện áp định mức là đại lượng quan trọng nhất trong lưới điện. xác định khả năng chịu tải của mạng cũng như cấu trúc, thiết bị và giá thành của mạng.

Đối với mạng điện, có 2 loại điện áp: điện áp đường dây (giữa 2 dây pha) và điện áp pha (giữa dây pha và dây trung tính hoặc đất). điện áp định mức là điện áp đường dây. chỉ trong mạng điện áp thấp mới có thể sử dụng điện áp pha và giá trị điện áp này được viết dưới điện áp đường dây sau dấu phân số.

ví dụ:

80% quốc gia trên thế giới sử dụng điện áp 220v, bao gồm cả các nước Châu Âu và Châu Á bao gồm Việt Nam, Hàn Quốc và Đài Loan, do hiệu suất cao hơn. trong khi đó một số quốc gia như chúng tôi uu. Mỹ và Nhật Bản sử dụng điện áp 110v do các yếu tố lịch sử.

Hiệu điện thế một chiều hay còn gọi là hiệu điện thế một chiều: là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đi qua đoạn mạch điện một chiều, cường độ của điện thế có thể thay đổi độ lớn nhưng không có hướng.

Điện áp xoay chiều, còn được gọi là điện áp xoay chiều: là điện áp có hướng và độ lớn thay đổi theo thời gian cả về độ lớn và hướng. Có hai loại điện áp xoay chiều: điện áp xoay chiều một pha và điện áp xoay chiều ba pha.

Điện áp bước là điện áp giữa hai chân người khi bước xuống đất trong vùng sự cố. Điện áp cảm ứng là điện áp giữa vị trí đặt chân của một người và mặt đất của thiết bị mà con người có thể chạm vào.

vùng sự cố là vị trí của khu vực nối đất bị nhiễm điện do các nguyên nhân gây ra sự cố, có thể do đoản mạch, sự cố do sét, v.v. Trong quá trình vận hành trạm biến áp và đường dây, các sự cố về điện gây ra dòng điện vào đất. dòng điện này tạo ra một cấu hình tiềm năng trong lòng đất.

Điện áp pha là hiệu điện thế giữa dây pha và dây trung tính, điện áp đường dây là hiệu điện thế giữa hai dây pha. khái niệm điện áp pha được hiểu đơn giản là điện áp trên sợi cáp đó. Ví dụ, nếu điện áp nhà bạn là 220v, thì cáp pha chính là 220v (cáp pha còn được gọi là cáp lửa).

điện áp pha bao gồm điện áp một pha và điện áp ba pha.

xem bài viết: cách phân biệt điện áp một pha và điện áp ba pha

Điện áp đường dây: điện áp đường dây là hiệu điện thế đo được giữa hai pha. Ví dụ, pha a và pha b có điện áp mỗi pha là 220v. theo công thức tính cường độ dòng điện hình sin thì hiệu điện thế giữa hai pha bằng căn bậc ba (khoảng 1,7) x 220v = 380v (0,4kv) xem thêm: nghĩa của từ đổi pha là gì? định nghĩa và giải thích ý nghĩa

Các giá trị

của cường độ dòng điện, sin của điện áp tại thời điểm t được gọi là giá trị tức thời. điện áp tức thời được tính theo cường độ dòng điện tức thời.

u: sự khác biệt tiềm năng tức thời

i: dòng điện tức thời

r: kháng cự

cường độ dòng điện tức thời được định nghĩa là cường độ dòng điện trung bình (miễn là thời gian được đề cập là rất nhỏ)

điện áp danh định là điện áp quy định danh nghĩa (đơn vị v) được sử dụng để xác định hoặc xác định điện áp của hệ thống điện.

Điện áp vdc là hiệu điện thế của dòng điện một chiều điện áp thấp 12v hoặc 24v được chuyển đổi thành điện áp 220v. cho máy tính xách tay và các thiết bị điện tử nhỏ.

tại Việt Nam, sử dụng điện áp 220v / 50hz: Điện áp 220v và tần số dòng điện xoay chiều là 50hz.

r.m.s. là giá trị bình phương căn bậc của hiệu điện thế cực đại ở hai đầu đoạn mạch

xếp hạng điện áp

Định mức điện áp tùy thuộc vào nhu cầu và quy định của mỗi quốc gia. Ví dụ ở Việt Nam, điện áp một pha là 220 Vac, ở Nhật là 100 – 110 Vac. Ở Việt Nam truyền tải điện công nghiệp được chia thành 3 loại điện áp: điện áp cao, trung thế, hạ thế.

điện áp cao

Điện áp cao (hay còn gọi là điện áp cao) là dòng điện có hiệu điện thế đủ lớn để gây ra thiệt hại cho cơ thể sống. Thiết bị và dây dẫn mang dòng điện cao phải tuân theo các yêu cầu và quy trình an toàn. trong các ngành công nghiệp, điện áp cao có nghĩa là dòng điện trên một ngưỡng nhất định.

điện áp cao chủ yếu được sử dụng trong phân phối điện, trong ống tia âm cực, trong sản xuất tia X và trong chùm hạt để phóng hồ quang, cho tia lửa, trong đèn nhân quang và bộ khuếch đại công suất cao trong ống chân không và các ứng dụng khoa học và công nghệ khác . ứng dụng.

Điện áp cao thường được sử dụng cho mạng phân phối điện đường dài, bao gồm nhiều cấp khác nhau như: 66 kv, 110 kv, 220 kv, 500 kv.

trung thế

Trung thế có cấp điện áp thấp hơn điện áp cao, trong các công trình xây dựng; Khu công nghiệp; các khu dân cư… thường có đường dây trung thế cấp cho máy biến áp, sau đó là hạ thế để phân phối điện. một số cấp điện áp thường dùng như: 22 kv và 35 kv.

nguồn điện 15kv (15.000v)

tải khi vi phạm khoảng cách an toàn (người hoặc vật tiếp cận dây cáp điện hoặc thiết bị điện dưới 0,7 m). sử dụng dây có vỏ bọc, dây trần gắn trên trụ sứ cách điện. cột ly tâm bằng bê tông, cao 9m-12m, ốp sứ cách nhiệt là sứ đỡ hoặc ngói sứ lơ lửng.

điện áp thấp

bị điện giật khi chạm vào dây dẫn có lớp cách điện trần hoặc dây kim loại sống. Cấp điện áp này sử dụng cáp ACB xoắn đôi có vỏ bọc gồm 4 tao xoắn; một số sử dụng 4 dây riêng biệt, gắn vào trụ bằng kẹp hoặc sứ.

Cột điện thường sử dụng cột ly tâm bê tông, một số nơi sử dụng cột bê tông vuông, cột tháp sắt, cao từ 5-8m. ở việt nam hạ áp có 1 cấp: 0,4 kv (400 v)

Điện áp thấp (cấp điện áp 0,4 kv) là điện năng được sử dụng để cấp nguồn cho thiết bị vận hành, bao gồm điện áp thấp một pha, hai pha và ba pha. Điện áp một pha (220v ac), hai pha (380v ac): loại này hiếm gặp ở Việt Nam, thường để cấp nguồn đầu vào cho một số loại ổn áp đặc biệt điện áp 3 pha (380v ac) thường dùng trong điện công nghiệp.

khắc phục sự cố điện áp thấp – không ổn định

tất cả các thiết bị điện được bán tại Việt Nam hoạt động trong dải điện áp 220-240v. Điện áp thấp hơn hoặc cao hơn phạm vi này cần được điều chỉnh nếu thiết bị không thể tự xử lý. tuy nhiên, điện áp nhiều nơi ở Việt Nam có lúc xuống 150-160v.

nguyên nhân do điện áp không ổn định

nguyên nhân của sự thiếu hụt điện áp không phải là. do các nhà máy điện không cung cấp đủ điện cho nhu cầu của người dân. điện áp trong gia đình yếu do sụt áp trên đường dây. vì các nhà máy điện thường ở rất xa nên dòng điện sẽ tiêu thụ trong đường dây tải điện. gây sụt áp. đặc biệt là ở các khu dân cư gần các khu công nghiệp.

Các nhà máy sản xuất thường bị sụt áp rất cao. có nơi điện áp chỉ 100v. Việc sử dụng nguồn điện yếu không đủ 220v hoặc cao hơn 220v có hại cho các thiết bị điện. làm giảm tuổi thọ của máy, có thể gây cháy hoặc hỏng ngay lập tức.

cách khắc phục

Để khắc phục tối ưu tình trạng này, mọi người có thể sử dụng ổn áp. để ổn định điện trong gia đình. ổn áp có tác dụng ổn định dòng điện đầu ra với điện áp đầu vào. trong phạm vi cho phép để ổn áp hoạt động. Ngoài ra, ổn áp còn có thể cắt điện để bảo vệ các thiết bị điện trong nhà. khi điện áp tăng do đoản mạch bên ngoài hoặc do sét đánh,…

Trên đây là thông tin về điện áp, định mức và cách khắc phục sự cố điện áp thấp một cách an toàn. Nếu bạn cần trợ giúp, hãy liên hệ với thợ điện nước hà nội để được tư vấn miễn phí.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here