Mẫu giấy vay tiền, giấy mượn tiền mới nhất năm 2022

0
268

Giấy vay tiền cá nhân

1. tài liệu cho vay là gì?

Trên thực tế, nhiều tranh chấp pháp lý liên quan đến các khoản vay và hoạt động tín dụng chủ yếu là về tiền hoặc tài sản nếu các bên không quy định cụ thể các vấn đề như: số tiền cho vay là bao nhiêu? lãi suất ? thời hạn thanh toán …. tranh chấp phát sinh chủ yếu do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên mối quan hệ thân thiết như bạn bè, gia đình (anh / chị / em) hoặc các mối quan hệ xã hội khác.

hợp đồng vay tiền, giấy vay tiền là chứng cứ pháp lý quan trọng nhất. nếu không có các kiểm tra này thì việc vay tiền và cho vay sẽ không được pháp luật bảo vệ (trừ trường hợp khoản vay tiền được thực hiện bằng chuyển khoản trong đó ghi rõ nội dung chuyển khoản là tiền vay hoặc tiền cho vay). luật minh khuê giới thiệu mẫu hồ sơ vay vốn để khách hàng tham khảo và yêu cầu khi có nhu cầu.

& gt; & gt; luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162 p>

2. Hình thức cho vay cuối cùng

& gt; & gt; tải ngay: mẫu đơn xin vay

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

độc lập – tự do – hạnh phúc

khoản vay

hôm nay, ngày…. tháng …. năm …, năm ……., hai bên chúng tôi gồm:

1. người cho vay: (sau đây gọi là phần a)

ạ: …………………… sinh ngày: …………

số đặt hàng: ……. cấp ngày … tháng … năm … tại …

Nơi thường trú: …………………………………….. . …. ……………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………….. . … ………………… ……

bà: …………………… sinh ngày: …………

số đặt hàng: ………. cấp ngày … tháng … năm … tại …..

Nơi thường trú: …………………………………….. . …………………

Nơi ở hiện tại: …………………. …….

ông … .. và bà. …… là vợ chồng theo giấy đăng ký kết hôn số. … Cấp bởi …… ngày… tháng…

2. bên vay: (sau đây gọi là phần b)

thưa ông: …………………… ngày sinh: …………

p>

số đơn hàng: ………………. cấp ngày … tháng … năm … tại …..

Nơi thường trú: …………………………………….. . …. ….

Nơi ở hiện tại: …………………………………….. . … …………………

bà: …………………… sinh ngày: …………

số đặt hàng: ……….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……

Nơi thường trú: …………………………………….. . …..

nơi ở hiện tại: …………………. …

ông … .. và bà. …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày… tháng….

Sau khi thống nhất, hai bên đồng ý ký vào văn bản vay tiền với các điều khoản sau:

mục 1: số tiền cho vay:

bên a đồng ý cho bên b vay và bên b đồng ý cho bên b vay số tiền: …… vnĐ (bằng chữ: …………)

điều 2: thời hạn của khoản vay:

– thời hạn của khoản vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.

– ngay sau khi ký khoản vay này, bên em sẽ giao tổng số tiền là …………. cho bên b

– bên a thông báo cho bên b trước… tháng khi bên b đến hạn trả số tiền đã vay trước đó.

điều 3: lãi suất khoản vay và phương thức hoàn trả:

– lãi suất hai bên thỏa thuận là….% / tháng kể từ ngày nhận tiền vay.

– Khi đến hạn trả nợ, nếu bên b không thanh toán cho bên a số tiền của khoản vay trước đó thì lãi của khoản vay sẽ được tính là…% / tháng

– thời hạn thanh toán khoản nợ sẽ không quá ….. ngày trừ khi cả hai bên có thỏa thuận khác.

– Bên b sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho bên a khi hết thời hạn vay. Khoản vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho Bên A hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A. chỉ định.

– thỏa thuận khác: (bất kỳ thỏa thuận nào, ví dụ như trả lãi hàng tháng, hàng quý hoặc lãi đến hạn, vốn trả góp hoặc trả một lần khi đáo hạn ………; đảm bảo khoản vay: .. . ……… ..; văn bản ủy quyền sử dụng hoặc chuyển nhượng nhà ở, tài sản nhất định (có chữ ký và công chứng theo quy định của pháp luật) cho bên cho vay, nếu cần).

điều 4: mục đích của khoản vay

mục đích vay số tiền trên là để bên b sử dụng vào mục đích ………….

điều 5: phương pháp giải quyết tranh chấp

Nếu xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện Khoản vay này, các bên sẽ thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của mỗi bên và bảo đảm tuân thủ pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

điều 6. cam kết của các bên

một phần để xác nhận:

– bên a tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận hàng cho mượn;

– bên cam kết rằng số tiền vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc về bên a;

– khoản vay và phần b số tiền trên là hoàn toàn tự nguyện, không lừa đảo, không ép buộc, không trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của phần a;

– bên a đồng ý tuân theo hồ sơ vay vốn này, nếu vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

cam kết phần b:

– bên b đồng ý sử dụng khoản vay theo đúng mục đích đã nêu ở trên;

– Bên b đồng ý thanh toán tiền (gốc và lãi) đúng hạn, khoản tiền này chỉ đến hạn khi có sự chấp thuận bằng văn bản của bên a (nếu có sau đó); trường hợp chậm thanh toán, bên b đồng ý chịu mọi khoản lãi không trả được và lãi không trả được theo quy định của pháp luật (nếu có);

– Bên b đồng ý thực hiện đúng theo hồ sơ vay vốn này, nếu vi phạm sẽ chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong trường hợp bên b chết / mất tích, người còn lại hoặc những người thừa kế hợp pháp của bên b sẽ có trách nhiệm tiếp tục thế chấp khoản vay này.

điều 7: điều khoản cuối cùng

– hai bên thừa nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký vào văn bản vay này.

– mọi sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ vay chỉ có giá trị pháp lý khi các bên đồng ý và xác lập bằng văn bản. các điều khoản không sửa đổi sẽ được thực hiện theo tài liệu cho vay này.

– Cả hai bên đã đọc lại Hồ sơ Khoản vay, hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản quy định trong Hồ sơ Khoản vay, đồng thời ký tên và đánh dấu vào Hồ sơ Khoản vay này.

– Văn bản cho vay này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký. p>

người cho vay

(điểm, điểm, ghi rõ họ tên)

người vay

(điểm, điểm, ghi rõ họ tên)

3. mẫu đơn xin vay viết tay đơn giản nhất

Về nguyên tắc, chúng tôi có thể viết tay hoặc đánh máy nội dung của văn bản cho vay (hợp đồng vay) và ký xác nhận của mỗi bên. để nội dung viết tay trở nên đơn giản nhất. Luật minh khuê cung cấp cho khách hàng mẫu đơn sau, chỉ cần sao chép và điền các thông tin phù hợp là có thể vay vốn hợp pháp.

Lưu ý: Tại thời điểm cho vay, cả vợ và chồng (khi đã kết hôn) đều phải ký tên để tránh xảy ra tranh chấp sau này khi người vay sử dụng tiền vào mục đích khác ngoài sự đồng ý của vợ chồng họ.

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

độc lập – tự do – hạnh phúc

………… .., ngày…. tháng …. năm….

khoản vay

hôm nay, ngày…. tháng …. năm 20…., tại …….

chúng tôi bao gồm:

Tôi là ……., năm sinh:…, số đăng ký:… do công an cấp… ngày…

<3

cả ông bà đều có hộ khẩu thường trú tại: …… ..

vợ / chồng tôi có một khoản vay từ:

mr./mrs. ……, sinh năm: ……, số thứ tự:… do Công an cấp… .. ngày ……

và vợ là Bà ………… .., sinh năm: …………., số CMND: ……. do cảnh sát cấp… ngày …………,

hai ông bà đều có hộ khẩu thường trú tại: ………… .. số tiền sau:

số tiền vay: …… .. đồng (…………. đồng) đồng;

thời hạn cho vay:… .. (…………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo văn bản này;

mục đích sử dụng khoản vay:…

lãi suất là:… ..% / tháng (…… phần trăm mỗi tháng);

chúng tôi làm hồ sơ vay và cam kết chậm nhất là ngày ….. /… /… sẽ trả đầy đủ gốc và lãi cho quý khách… theo hồ sơ vay vốn này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. cho bạn …… và trước pháp luật đối với khoản vay này.

Để đảm bảo thanh toán, chúng tôi tự nguyện cầm cố / thế chấp tài sản là: …… cho bạn, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cầm cố thì bạn có toàn quyền quản lý tài sản đó. thế chấp này, thế chấp.

Chúng tôi đã nhận được toàn bộ số tiền vay từ… .. từ bạn.

chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với toàn bộ khoản vay này theo quy định của pháp luật về cho vay tiền và theo thỏa thuận tại văn bản này.

chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

người vay

(tự nhập và ký tên, ghi rõ họ tên)

4. những lưu ý khi soạn thảo hồ sơ vay cá nhân

+ người vay cần xác định khả năng thanh toán theo cam kết cho vay.

+ xem xét khi một trong hai người không tuân thủ thỏa thuận đã được thiết lập trong tài liệu cho vay.

+ Hồ sơ vay cá nhân không cần công chứng nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể thì nên công chứng để nâng cao tính bảo mật và đảm bảo quyền lợi.

+ Hồ sơ vay cá nhân không cần công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết vẫn đủ pháp lý để khởi kiện.

+ Trên giấy tờ cho vay, nếu ghi vô thời hạn, điều đó có nghĩa là bên cho vay có thể yêu cầu bắt giữ bất cứ lúc nào.

tất cả các vấn đề pháp lý trong quá trình lập hồ sơ vay hoặc giải quyết tranh chấp trong quan hệ vay. Gọi ngay: 1900.6162 để được tư vấn pháp luật trực tuyến.

5. nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay mua bất động sản?

Điều 464 năm 2015 của bộ luật dân sự quy định về tài sản của hàng hóa cho vay: “người đi vay trở thành chủ sở hữu của hàng hóa cho vay kể từ khi nhận được hàng hóa đó”.

Như vậy, nếu các bên cho nhau vay tiền thì bên vay là chủ sở hữu tài sản tiền tệ đó kể từ thời điểm nhận tiền. tức là họ có quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ khi hai bên thống nhất về mục đích vay).

Người cho vay có các nghĩa vụ sau theo điều 464 của Bộ luật dân sự 2015:

+ Giao hàng hóa đầy đủ cho bên vay với chất lượng và số lượng phù hợp vào thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

+ bồi thường thiệt hại cho người vay nếu người cho vay biết tài sản không đảm bảo chất lượng mà không báo cho người vay, trừ trường hợp người vay biết và chấp nhận tài sản đó.

+ không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước hạn, trừ khi có quy định khác tại điều 470 của bộ luật này hoặc các luật khác có liên quan.

Bên vay có các nghĩa vụ pháp lý sau đây theo Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015:

điều 466. nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. người vay có tài sản là tiền phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả lại vật cùng loại đúng số lượng, đúng chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

2. trường hợp bên vay không trả lại được thì có thể trả bằng tiền theo giá trị của vật cho vay tại địa điểm và thời điểm trả, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm thanh toán khoản nợ là nơi cư trú hoặc trụ sở đăng ký của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. trong trường hợp cho vay không tính lãi nhưng đến hạn mà bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này. trong số tiền của khoản vay quá hạn tương ứng với thời điểm quá hạn, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc quy định pháp luật ngược lại.

5. Trường hợp khoản vay phải trả lãi nhưng đến hạn mà bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) lãi trên tiền gốc theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn của khoản vay nhưng không được trả; trường hợp chậm trả còn phải trả lãi theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật này;

b) Tiền lãi của khoản nợ gốc quá hạn chưa trả tương đương với 150% lãi suất của khoản vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian không trả được nợ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

luật bồi thường (tổng hợp và phân tích)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here