3 mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng đúng chuẩn

0
349
Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Video Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

độc lập – tự do – hạnh phúc

hợp đồng thuê điện

số: … / …

hôm nay, ngày … tháng … năm … lúc …

chúng tôi bao gồm:

chủ sở hữu không gian:

tên: ……………………. ………………. Ngày sinh: …………. ………….. .

số thứ tự: ……………………………. ngày cấp: ……. …………………………

Nơi thường trú: …………………………………….. ………………… . …. ………

Ông là chủ sở hữu số nhà: ……………………. …………………….. …

theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

số: ………… do ………… với ngày ……. tháng ……. năm ………

sau đây gọi là phần a.

người thuê đang sử dụng:

tên: ……………………. ……….. Ngày sinh: ………………… ………….. .

số hiệu lệnh: …………………………………….. . ………………… ngày cấp: …………………. .. ……….

Nơi thường trú: …………………………………….. ………………… . …. ………

được gọi là phần b.

cả hai bên đồng ý ký hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:

điều 1: nội dung của hợp đồng

1.1 – Bên a đồng ý cho Bên b thuê mặt tiền: ……………………………. . …………….

với diện tích ……………………. …………………………….. ….,

bao gồm: ……………………………………… ……………………………………………… ……… ……………. … ..

1.2 – mục đích thuê: …………………………………… ….. ……………….

điều 2: thời hạn của hợp đồng

2.1 – thời hạn của hợp đồng thuê là: ……………………………………. . …. tháng,

được tính từ ngày: …………….. đến hết ngày: ….. …………

2.2 – Trong trường hợp bên b không nộp tiền bảo lãnh thì bên a có quyền thu hồi tài sản với điều kiện bên b báo trước 03 tháng.

2.3 – Trong trường hợp bên b nộp phí bảo lãnh, bên a phải tuân thủ điều khoản hợp đồng nêu trên.

2.4 – sau khi hết hạn hợp đồng, tùy theo nhu cầu thực tế, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.

điều 3: giá – hình thức thanh toán

3.1 – giá thuê mặt bằng là: ………………………………. ……….. .. ………… ……………………. ………

3.2 – trong trường hợp bên b chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng, hợp đồng thuê mặt bằng này sẽ tự động chấm dứt sớm và hai bên sẽ thanh lý hợp đồng. Bên b phải trả lại toàn bộ mặt bằng và trang thiết bị trong nhà để tổ chức tiệc trong tình trạng ban đầu.

3.3 – Trong trường hợp bên a khôi phục lại cơ sở vật chất trước thời hạn nhưng không đáp ứng các điều kiện của điều 2, bên a phải bồi thường cho bên b mọi chi phí mà bên b đã đầu tư vào trang thiết bị và các chi phí khác. thời hạn còn lại trong hợp đồng.

3.4 – cứ sau 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng 10% so với giá hiện tại tại thời điểm đó.

điều 4: trách nhiệm của cả hai bên

4.1 – trách nhiệm của bên đối với:

4.1.1 – bên a cam kết đảm bảo toàn quyền sử dụng hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên b sử dụng các phương tiện một cách hiệu quả.

4.1.2 – bên a sẽ giao tất cả các thiết bị hiện có theo thỏa thuận ngay sau khi ký hợp đồng này.

4.2 – trách nhiệm của bên b:

4.2.1 – sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ trao đổi cụ thể với bên a và phải được sự đồng ý của bên a và phải tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng của nhà nước. các chi phí sửa chữa này do bên b chịu và bên a không được hoàn trả khi kết thúc hợp đồng thuê.

4.2.2 – trả tiền thuê nhà đúng hạn.

4.2.3 – chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động sản xuất và thương mại của mình theo luật hiện hành.

4.2.4 – tuân thủ các quy tắc về vệ sinh môi trường và an toàn chung trong môi trường kinh doanh.

4.2.5 – được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại mặt bằng và thỏa thuận trước với phần a.

4.2.6 – thanh toán các chi phí phát sinh trong công việc kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà nêu trong điều 3) như điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, v.v. đầy đủ và đúng giờ.

4.2.7 – trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên b phải thanh toán toàn bộ tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh … và bàn giao mặt bằng cho bên a.

4.2.8 – Khi hai bên a và b chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên b phải trả lại nguyên trạng căn nhà đã thuê, không được phá hủy hoặc tháo dỡ bất kỳ vật dụng nào mà bên b đã cho mượn.

điều 5: cam kết chung

cả hai bên đồng ý tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản được thiết lập trong hợp đồng. Nếu có tranh chấp hoặc một trong các bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết. quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải tuân theo, mọi phí tổn sẽ do bên có tội chịu.

hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

đại diện bên a

đại diện của bên b

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here