Keep On là gì và cấu trúc cụm từ Keep On trong câu Tiếng Anh

0
180
Keep On là gì và cấu trúc cụm từ Keep On trong câu Tiếng Anh

Cụm động từ là một trong những điều khó học nhất trong tiếng Anh vì trong những trường hợp khác nhau, nó có nghĩa khác nhau. nó thậm chí không thể được dịch đơn giản với google dịch, để hiểu nó, bạn cần phải tìm hiểu ý nghĩa của nó một cách cẩn thận và cũng hiểu cách sử dụng của nó. một cụm động từ có thể có nhiều nghĩa, vì vậy chúng ta phải phân biệt nghĩa của nó theo ngữ cảnh của câu, nếu không sẽ bị dịch sai. Để việc học các cụm động từ trở nên dễ dàng và nhanh nhạy hơn đã có studytienganh và hôm nay như thường lệ chúng ta sẽ cùng nhau học các từ mới nhé. hôm nay chúng ta sẽ học một cụm động từ mới là keep on, các ví dụ cụ thể và từ đồng nghĩa của keep on.

keep on là gì

tiếp tục bằng tiếng Anh

1. “Keep on” trong tiếng Anh là gì?

tiếp tục

phát âm: / kip /

loại từ: động từ ghép của việc giữ gìn

2. định nghĩa của “hãy tiếp tục”:

keep on là gì

tiếp tục bằng tiếng Anh

tiếp tục làm điều gì đó: tiếp tục làm điều gì đó.

  • Tôi cảm thấy rất khó chịu vì cô ấy liên tục hỏi tôi mặc dù tôi và cô ấy không thân thiết. đôi khi, em không trả lời tin nhắn, thậm chí gọi điện ngay cho tôi để nhờ giúp đỡ. Tôi không hiểu rằng mọi thứ cô ấy hỏi đều có thể được google.
  • Tôi cảm thấy thực sự tồi tệ vì cô ấy liên tục hỏi tôi mặc dù tôi và cô ấy không thân thiết. đôi khi, em không trả lời tin nhắn, thậm chí gọi điện ngay cho tôi để nhờ giúp đỡ. Tôi thực sự không hiểu tất cả những gì bạn hỏi, bạn có thể hỏi trên google.
  • Việc cô ấy nói liên tục khiến tôi rất đau đầu, nhiều lúc tôi phải tập trung mới có thể tập trung được. mọi thứ có thể tốt hơn rất nhiều khi tôi chuyển sang một chỗ ngồi khác và không còn ngồi với cô ấy nữa.
  • Việc cô ấy nói chuyện liên tục khiến tôi rất đau đầu, nó nhắc nhở tôi nhiều lần rằng đừng làm phiền nữa để tôi có thể tập trung. mọi thứ có thể tốt hơn rất nhiều khi tôi chuyển sang một chỗ ngồi khác và không ngồi cùng cô ấy nữa.
  • theo dõi: tiếp tục làm việc cho ai đó.

    • Chỉ những người có năng lực và có nhiều kinh nghiệm làm việc mới được công ty giữ lại để tiếp tục trong mùa dịch bệnh. những người còn lại sẽ bị sa thải vì thiếu kinh phí để tiếp tục tuyển dụng.
    • Công ty sẽ chỉ thuê những người có trình độ và kinh nghiệm để tiếp tục trong mùa dịch. số còn lại sẽ bị sa thải vì thiếu tiền tiếp tục tuyển dụng.
    • mọi thứ tôi đã làm để cho người quản lý thấy rằng tôi nên tiếp tục làm việc. Tôi tin rằng những việc tôi có thể làm thực sự rất nhiều và tôi có kỹ năng quản lý tốt, làm việc nhóm hiệu quả và đã từng là trưởng nhóm thực hiện một dự án thành công cho công ty.
    • mọi thứ tôi làm để chứng minh với người quản lý rằng tôi vẫn được phép làm việc. Tôi tin rằng những việc tôi có thể làm được thực sự rất nhiều và tôi có kỹ năng quản lý công việc tốt, làm việc nhóm hiệu quả và đã từng là trưởng nhóm của một dự án thành công cho công ty.
    • tiếp tục: tiếp tục nói về điều gì đó khiến người khác cảm thấy không thoải mái.

      • Có lần tôi tiếp tục nói chuyện với một người bạn cũ, nhưng điều đó dường như khiến cô ấy rất khó chịu. Điều đó khiến tôi hơi khó chịu vì chúng tôi quen nhau từ khi còn nhỏ nhưng giờ lại không thể nói chuyện với nhau.
      • Có lần tôi cố tình tiếp tục nói chuyện với một người bạn cũ, nhưng điều đó dường như khiến cô ấy rất khó chịu. Tôi hơi phiền vì chúng tôi đã biết nhau từ khi còn nhỏ, nhưng giờ chúng tôi không thể nói chuyện với nhau.
      • Cô ấy tiếp tục nói chuyện điện thoại quá to khiến mọi người xung quanh rất tức giận. Mặc dù nhiều người đề nghị cô ấy nên hạ giọng nhưng cô ấy vẫn tiếp tục làm như vậy. to> ồn ào>
      • Anh ấy tiếp tục nói chuyện điện thoại lớn đến mức mọi người xung quanh rất tức giận. Mặc dù nhiều người khuyên cô ấy nên giảm giọng nhưng cô ấy vẫn tiếp tục làm như vậy.
      • theo dõi: Liên tục nói hoặc yêu cầu ai đó làm điều gì đó.

        • Họ cứ nhìn tôi, điều đó khiến tôi cảm thấy khó chịu. Tôi không nghĩ mình có thể hỏi thêm một câu nào nữa.
        • Tôi luôn được hỏi điều gì khiến tôi cảm thấy không thoải mái. Tôi không nghĩ mình có thể trả lời thêm một câu hỏi nào nữa.
        • Bạn phải liên tục trao đổi với giáo viên của mình về cách thực hiện một báo cáo, nếu không bạn sẽ không biết cách thực hiện. bạn là người lớn, vì vậy bạn nên tự tìm hiểu thêm nếu có điều gì cần hỏi ngay lập tức.
        • Bạn phải tiếp tục hỏi giáo viên của mình về việc thực hiện báo cáo, nếu không bạn sẽ không biết cách thực hiện. bạn là người lớn, vì vậy bạn nên tự tìm hiểu thêm nếu có điều gì cần hỏi ngay lập tức.
        • 3. Từ đồng nghĩa của “tiếp tục”:

          keep on là gì

          tiếp tục bằng tiếng Anh

          ngôn ngữ Tiếng Anh

          nghĩa tiếng Việt

          đánh giá cao

          kinh nghiệm

          trải nghiệm

          học hỏi

          học hỏi

          thông báo

          thông báo

          nhận thức

          nhận thức

          nhận ra

          nhận ra

          nhận ra

          nhận ra

          xem

          xem

          mạnh mẽ

          nhận thức

          bắt giữ

          bắt giữ

          nhận thức

          nhận ra

          hiểu

          hiểu

          phân biệt

          phân biệt

          phân biệt

          phân biệt

          phân biệt

          phân biệt đối xử

          phân biệt

          phân biệt

          đã hiểu

          bơi ếch

          sự hiểu biết

          lấy

          biết

          biết

          giải thưởng

          giải thưởng

          kinh nghiệm

          gửi

          biết

          biết

          hãy cẩn thận

          lưu ý

          trở thành hộp thoại

          làm quen với

          trở thành hộp thoại

          hy vọng với bài viết này, studytienganh đã giúp bạn hiểu rõ hơn về “keep going” trong tiếng Anh!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here