Khung trích khấu hao tài sản cố định

0
248
Khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định

Video Khấu hao tài sản cố định

Khung trích khấu hao tài sản cố định

khung trích khấu hao tài sản cố định (ảnh minh họa)

danh sách các nhóm tài sản cố định

thời gian khấu hao tối thiểu (năm)

thời gian khấu hao tối đa (năm)

a – máy móc, thiết bị động

1. máy nổ

8

15

2. máy phát điện, thủy điện, nhiệt năng, năng lượng gió, khí hỗn hợp.

7

20

3. máy biến áp và thiết bị điện

7

15

4. máy móc và thiết bị khác

6

15

b – máy móc và thiết bị làm việc

1. máy công cụ

7

15

2. máy móc và thiết bị được sử dụng trong ngành khai thác mỏ

5

15

3. máy kéo

6

15

4. máy nông nghiệp và lâm nghiệp

6

15

5. máy bơm nước và xăng

6

15

6. thiết bị luyện kim, xử lý bề mặt chống gỉ và chống ăn mòn

7

15

7. thiết bị chuyên dụng để sản xuất các sản phẩm hóa học

6

15

8. máy móc, thiết bị chuyên dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, sành sứ, thủy tinh

10

20

9. sản xuất linh kiện thiết bị chuyên dụng và thiết bị điện tử, quang học, cơ khí chính xác

5

15

10. máy móc và thiết bị dùng trong ngành da, in văn phòng phẩm và văn hóa phẩm

7

15

11. máy móc và thiết bị dùng trong ngành dệt may

10

15

12. máy móc và thiết bị được sử dụng trong ngành công nghiệp quần áo

5

10

13. máy móc và thiết bị dùng trong ngành công nghiệp giấy

5

15

14. máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến thực phẩm

7

15

15. máy móc, thiết bị điện ảnh và y tế

6

15

16. máy móc, viễn thông, thông tin, điện tử, máy tính và thiết bị truyền hình

3

15

17. máy móc thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. máy móc và thiết bị khác

5

12

19. máy móc và thiết bị dùng trong ngành hóa dầu

10

20

20. máy móc và thiết bị được sử dụng trong thăm dò và sản xuất dầu khí.

7

10

21. máy móc xây dựng

8

15

22. cần cẩu

10

20

c – công cụ kiểm tra và đo lường

1. thiết bị đo và kiểm tra cường độ cơ, âm và nhiệt

5

10

2. thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. thiết bị điện và điện tử

5

10

4. thiết bị đo lường và phân tích hóa lý

6

10

5. thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. thiết bị chuyên dụng đặc biệt

5

10

7. thiết bị đo lường và kiểm tra khác

6

10

8. khuôn được sử dụng trong ngành công nghiệp đúc

2

5

d – thiết bị và phương tiện vận tải

1. phương tiện giao thông đường bộ

6

10

2. vận tải đường sắt

7

15

3. phương tiện giao thông đường thủy

7

15

4. phương tiện vận tải hàng không

8

20

5. thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. phương tiện xếp dỡ, nâng hạ hàng hóa

6

10

7. thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

công cụ quản lý điện tử

1. thiết bị tính toán và đo lường

5

8

2. máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm máy tính quản lý

3

8

3. các phương tiện và công cụ quản lý khác

5

10

g – tòa nhà, công trình kiến ​​trúc

1. nhà kiên cố.

25

50

2. nhà nghỉ ca, nhà ăn ca, nhà vệ sinh, phòng thay đồ, nhà để xe …

6

25

3. những ngôi nhà khác.

6

25

4. bể chứa, bể chứa; cầu, đường cao tốc, đường băng sân bay; bãi đậu xe, sân phơi …

5

20

5. kè, đập, cống, kênh, mương.

6

30

6. cảng, cầu cảng …

10

40

7. các cấu trúc khác

5

10

h – động vật, vườn cây lâu năm

1. động vật

4

15

2. vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn trái, vườn cây ăn quả lâu năm.

6

40

3. bãi cỏ, thảm xanh.

2

8

i – các loại tài sản cố định hữu hình khác không được nêu trong các nhóm trước.

4

25

k – tài sản cố định vô hình khác.

2

20

các loại tài sản không trích khấu hao tài sản cố định

theo thông tư 45/2013 / tt-btc, tất cả tài sản cố định hiện có của công ty phải được khấu hao, trừ những tài sản cố định sau:

– tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn được sử dụng vào các hoạt động sản xuất và thương mại.

– chi phí khấu hao chưa được sử dụng hết sẽ bị mất.

– các tài sản cố định khác do công ty quản lý nhưng không thuộc sở hữu của công ty (trừ tài sản thuê tài chính).

– tài sản cố định không được quản lý, kiểm soát hoặc không được ghi vào sổ kế toán của công ty.

– Tiền ký quỹ được sử dụng vào các hoạt động phúc lợi phục vụ nhân viên của công ty (trừ tài sản cố định phục vụ nhân viên làm việc trong công ty, chẳng hạn như: nhà nghỉ bán thời gian, nhà ăn bán thời gian, nhà thay đổi, v.v.) quần áo, nhà vệ sinh, vệ sinh bể nước, nhà để xe, phòng y tế hoặc trạm khám, chữa bệnh, đưa đón công nhân, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do công ty đầu tư xây dựng làm chủ đầu tư).

– vốn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền giao cho các công ty để nghiên cứu khoa học.

– tài sản vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu thuế sử dụng đất hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp lâu dài.

– TSCĐ loại 6 quy định tại khoản 2 điều 1 thông tư 45/2013 / tt-btc không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được được ghi nhận là giảm vốn để hình thành tài sản.

& gt; & gt; & gt; xem thêm:

08 tài sản cố định không trích khấu hao

phương pháp khấu hao tài sản cố định của công ty

phân loại, tiêu chuẩn, xác định tài sản cố định

chou

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here