Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp đất đai mới nhất 2023

0
278
Mẫu bản cam kết

Mẫu bản cam kết

Video Mẫu bản cam kết

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ sở hữu đất đai, có xu hướng xảy ra ngày càng nhiều trong bối cảnh giá đất tăng cao. tuy nhiên, điều đó cũng không phủ nhận rằng có rất nhiều thửa đất có giá trị thực sự không cần bàn cãi. do đó, người dân có quyền viết cam kết không có tranh chấp đất đai, phục vụ công việc nhất định.

luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. lời hứa không tranh chấp đất đai là gì?

Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai là văn bản do cá nhân (chủ sở hữu thửa đất) gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu cầu cơ quan này xác nhận đất không có tranh chấp.

văn bản cam kết không có tranh chấp lãnh thổ, có xác nhận của cơ quan nhà nước giúp người sử dụng đất giao dịch quyền sử dụng đất, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. trên thực tế, mẫu cam kết không tranh chấp đất đai không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật, nhưng dựa trên kiến ​​thức pháp luật và kinh nghiệm hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai, luật dương gia sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu sau đây.

2. Mẫu giấy cam kết không tranh chấp lãnh thổ mới nhất:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

độc lập – tự do – hạnh phúc

……, ngày …… .tháng ………… .năm….

cam kết cam kết

(về việc không xảy ra tranh chấp, khiếu kiện đất đai)

ước tính: – ủy ban phổ biến …………

xem thêm: các quy tắc mới nhất về hòa giải trong giải quyết tranh chấp lãnh thổ

tên tôi là: ………….

ID / NIF:… ..

do: ………… .. ngày cấp: …………

nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……

vui lòng thông báo nguồn gốc sử dụng nhà và đất tại: ………… ..

đường: ……. khu phố (xã, thị trấn):…

quận (huyện): ………….

diện tích đất: ………… m2

xem thêm: hỏi về cách giải quyết tranh chấp đất công, đường đi chung

liên quan đến số lô: …… .; số lô:….

trên bản đồ số: …………

khi nào sử dụng: …………

mục đích sử dụng: ………….

Đất tôi đang quản lý và sử dụng không có tranh chấp hay khiếu kiện gì về ranh giới thửa đất.

lý do cam kết: …………

Tôi xin cam đoan nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có tranh chấp, khiếu nại, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi muốn đề nghị bạn xem xét và giải quyết yêu cầu của tôi.

xem thêm: xác định tòa án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến bất động sản

cảm ơn bạn rất nhiều!

xác nhận của ủy ban phổ biến …………

ngày …… .tháng ……. năm …………

tm. ủy ban phổ biến

chủ tịch

(đã ký, đóng dấu)

người nộp đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

xem thêm: giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

3. hướng dẫn mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai:

mỗi mẫu đơn hoặc bản cam kết gửi đến cơ quan có thẩm quyền phải được đảm bảo cả về nội dung và hình thức.

– trước hết, về hình thức, một cá nhân phải đảm bảo kết cấu có đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, bản dự toán, ngày làm đơn, xác nhận của ủy ban nhân dân, chữ ký của cá nhân.

– về nội dung, người dân điền đầy đủ thông tin cá nhân gồm họ và tên, số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú theo giấy chứng minh nhân dân. các thông tin sau đây là thông tin về thửa đất cam kết không có tranh chấp, bao gồm: địa chỉ, diện tích, thời gian, mục đích sử dụng, .. quan trọng nhất là lý do xin cam kết.

Cơ quan có thẩm quyền xác nhận rằng không có xung đột đất đai là ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất.

4. vai trò của thư cam kết trong việc không có tranh chấp lãnh thổ từ góc độ pháp lý:

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

văn bản cam kết không có tranh chấp đáng kể về đất đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điều 100 luật đất đai 2013, cụ thể:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời gian thực hiện chính sách ruộng đất của nhà nước cộng hòa dân chủ Việt Nam, chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam và nhà nước xã hội chủ nghĩa cộng hòa việt nam;

xem thêm: tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai trực tuyến

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc được đăng ký vào sổ đăng ký tài sản, sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với lòng đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có xác nhận của Ban dân vận cấp xã là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ công tác thanh lý, định giá nhà ở gắn liền với đất ở; hồ sơ mua nhà thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

+ các tài liệu khác được lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của chính phủ.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ nêu trên có ghi tên người khác, kèm theo văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng trước khi ngày có hiệu lực của luật này. , chưa làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, thiếu đất. tỷ lệ sử dụng.

hoặc trường hợp cộng đồng dân cư sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại tiểu mục 3 Điều 131 của luật này và không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung của cộng đồng sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng. đúng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất.

xem thêm: trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai sau cùng

Điều 101 luật đất đai năm 2013 quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, người sử dụng đất mà không có giấy chứng nhận. giấy tờ về quyền sử dụng đất cũng có quy định như sau:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước khi luật này có hiệu lực mà không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp . sản xuất ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn nay được cấp ủy xã nơi cư trú đồng ý, người có đất được xác nhận là người sử dụng ổn định, không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền. sử dụng đất, đất, tài sản là nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp thuế sử dụng đất.

– Hộ gia đình, người đang sử dụng đất không có giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật này, nhưng đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về quyền sử dụng đất, đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không tranh chấp theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn khu phố đã được lập nếu cơ quan quy hoạch có thẩm quyền phê duyệt. được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ nhà nước cấp phép;

+ không có tranh chấp;

+ không phải là đất được chuyển nhượng hoặc tặng cho sau ngày 1 tháng 7 năm 2004.

(khoản 1 điều 101 luật đất đai 2013)

xem thêm: giải quyết tranh chấp đất đai khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Vì vậy, có thể thấy, văn bản cam kết không có tranh chấp về đất đai có vai trò quan trọng trong việc quyết định tổ chức, cá nhân, cơ sở tôn giáo có được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai hay không, trong một số trường hợp đặc biệt. các trường hợp hoặc không.

trách nhiệm của Chủ tịch cấp ủy các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và quản lý vi phạm pháp luật về quy hoạch và sử dụng đất

– Chủ tịch cấp ủy các cấp có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về quy hoạch và sử dụng đất trên địa bàn.

– Chủ tịch các ban dân vận cấp xã có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật; phát hiện và áp dụng các biện pháp ngăn chặn, kịp thời ngăn chặn, xử lý kịp thời việc xây dựng công trình trên đất bị lấn, chiếm, sử dụng sai mục đích trên địa bàn và buộc người vi phạm khôi phục lại tình trạng đất trước khi vi phạm.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here