Biên bản cam kết bảo đảm an toàn cho hộ liền kề khi xây dựng | Luật sư bảo hộ quyền lợi, tư vấn pháp luật

0
351
Mẫu biên bản cam kết an toàn

Mẫu biên bản cam kết an toàn

Video Mẫu biên bản cam kết an toàn

biên bản cam kết giữa hai nhà về việc đảm bảo an toàn cho các nhà liền kề trong quá trình xây dựng. Thỏa Thuận Mẫu Đảm Bảo An Toàn Cho Nhà Liền Kề Trong Quá Trình Thi Công là văn bản cam kết giữa hai hộ gia đình khi một trong hai nhà đang xây dựng hoặc phá dỡ. Hình thức thỏa thuận với những người hàng xóm khi xây nhà này vừa để giảm thiểu ảnh hưởng đến những người còn lại trong nhà, vừa là thỏa thuận trước, tránh những mâu thuẫn khó giải quyết ổn thỏa. xác nhận bản dựng có tệp tải xuống bên dưới.

thể hiện cam kết đảm bảo an toàn cho các ngôi nhà liền kề trong quá trình xây dựng

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam độc lập – tự do – hạnh phúc ——————————

…………, ngày… tháng… năm ………….

phút cam kết giữa hai hộ gia đình

(về cách đảm bảo an toàn cho các ngôi nhà liền kề trong quá trình xây dựng)

địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………….

1. những người tham gia ký vào biên bản

a) đại diện của gia đình bạn (được gọi là phần a)

– ông / bà: ………………………………………………………………………………………………………

– địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………… ………… ..

– điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………… …………

b) đại diện nhà xây dựng lô số (gọi tắt là phần b)

– ông / bà: ……………………………………………………………………………………………………………… ………………>

– địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………… ………….

– điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………… ………… ..

c) đại diện tổ dân phố (người chứng kiến)

– Ông / bà.:………….chuyên phụ trách tổ dân phố …………………….

– điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………… …………

2. Thời gian ký biên bản:

– bắt đầu: …… giờ… ..phút, ngày… tháng… năm …….

– kết thúc:… ..h… ..phút, ngày… tháng… năm …….

– tại: …………………………………………………………………………………………………………………… …………

3. tình trạng hiện tại của các công việc của phần a và phần b

kể từ ngày… tháng… …… .., bên b tổ chức phá dỡ phần công trình tiếp giáp phía sau nhà của bên a, chiều dài phần công trình liền kề là ………… m. Trước khi công trình xây dựng phần b bị phá dỡ, phần móng và tường tiếp giáp với nhà ở phần a và công trường phần b vẫn đang trong tình trạng ổn định. nhà không bị nứt, thấm, nghiêng….

kể từ ngày… tháng… năm …………, bên b tổ chức xây dựng nhà ở trên phần đất liền kề với nhà của bên a. Để tránh xảy ra tranh chấp giữa hai bên khi xây dựng nhà liền kề, bên A và bên B bàn bạc và thống nhất các điều khoản giao kết sau:

4. điều khoản cam kết giữa bên b và bên a:

điều 1: bên b cam kết xây dựng đúng diện tích được phép, không được cạy cửa sổ, cửa chớp, thông gió, làm ô, mái che xâm phạm hoặc nhìn sang đất và nhà bên cạnh. đến.

[Bạn có thể kiểm tra và bổ sung thêm thông tin về một số điều luật chi tiết liên quan đến chủ đề này để có thể linh hoạt áp dụng theo từng trường hợp thực tế:

strong>

theo quy định tại Điều 271 Bộ luật dân sự về hạn chế quyền mở cửa thì: “chủ sở hữu nhà ở chỉ được mở cửa đi, cửa sổ dẫn đến nhà bên cạnh, nhà liền kề, diện tích và lối đi chung theo quy định của pháp luật về xây dựng ”.

Điều 10, luật xây dựng quy định các hành vi bị cấm trong hoạt động xây dựng cũng bị nghiêm cấm : “thi công xây dựng không đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng”.

theo điểm 1 khoản 7.12.2 điều 7.12 quy chế xây dựng Việt Nam, mục quy định kiến ​​trúc đô thị (ban hành kèm theo quyết định số 682 / bxd-csxd ngày 14 tháng 12 năm Năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về quan hệ với các công trình lân cận: “Từ tầng 2 trở lên, tường ngăn cách ranh đất với công trình lân cận không được mở cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi (chỉ có cửa ra vào, Cửa sổ và lỗ thông hơi trên tường cách ranh giới lô đất với nhà bên cạnh tối thiểu là 2 m, khi mở cửa phải có biện pháp tránh ánh nhìn trực diện vào bên trong nhà bên cạnh ”.

Điểm 3, khoản 7.12.2, điều 7.12 cũng nêu rõ: “nếu có thỏa thuận mở cửa thì phần tường xây cách ranh đất dưới 2 m có thể khoét lỗ cửa. … Các cửa mở này phải là cửa cố định (chớp hoặc ô kính) có mép dưới cao hơn mặt sàn ít nhất 2m. khi thỏa thuận bị hủy bỏ, việc niêm phong các khe hở này là mặc nhiên, không được thương lượng hoặc trao tặng. ”]

Điều 2: Trong quá trình thi công nếu công trình phần b có ảnh hưởng xấu đến nhà phần a như: nứt, lún, nghiêng, rách tường, bong tróc vữa vôi , cong vênh sàn, thấm nước qua tường, thấm dột, hoặc các tác động khác ảnh hưởng đến kết cấu nhà Bên A, Bên B sẽ có trách nhiệm kiểm tra, sửa chữa, đền bù, khắc phục sự cố, trả lại hiện trạng ban đầu cho căn nhà thuộc phần a. mọi chi phí kiểm tra, sửa chữa và bồi thường sẽ do bên nào thanh toán đầy đủ b. (kèm theo ảnh chụp hiện trạng nhà từ phần a trước khi phần b khởi công xây dựng, gửi kèm theo để khách hàng tham khảo).

điều 3: phần b phải đảm bảo an toàn công trình, che phủ công trình, không phát sinh bụi và không gây ô nhiễm tiếng ồn vượt quá giới hạn làm ảnh hưởng đến các nhà lân cận, kể cả gia đình thuộc phần a. đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy cũng như trật tự an toàn khu dân cư. quản lý lao động tốt không để xảy ra trộm cắp tài sản từ nhà liền kề cũng như khu dân cư.

điều 4: khi xảy ra sự cố bên b phải có mặt tại hiện trường để cùng bên bàn bạc đưa ra phương án giải quyết hợp lý. việc không can thiệp kéo dài sẽ gây nguy hiểm đến an toàn tính mạng và làm gián đoạn các hoạt động của gia đình.

5. kết luận:

bên a và bên b có trách nhiệm thực hiện các điều khoản trong giao ước, trường hợp tranh chấp không được giải quyết sẽ đưa ra trước pháp luật để giải quyết theo pháp luật.

Biên bản này được lập thành 3 bản có giá trị như nhau, bên a, bên b và người làm chứng mỗi bên giữ lại 1 bản.

tải xuống: thỏa hiệp giữa việc đảm bảo an toàn cho các ngôi nhà liền kề trong quá trình xây dựng

»luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng

»tư vấn soạn thảo hợp đồng xây dựng

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here