Xin xác nhận sơ yếu lý lịch ở đâu, viết như thế nào?

0
291
Sơ yếu lý lịch xác nhận ở đâu

Sơ yếu lý lịch xác nhận ở đâu

Video Sơ yếu lý lịch xác nhận ở đâu

& gt; & gt; tư vấn pháp luật hành chính qua điện thoại gọi: 1900.6162

câu trả lời:

xin chào! cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục tư vấn pháp luật của chúng tôi, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

1. cơ sở pháp lý để thẩm tra lý lịch

nghị định số. 23/2015 / nĐ-cp ngày 16 tháng 02 năm 2015 của chính phủ quy định về cấp bản sao sổ chính, chứng thực sao y bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch

2. thủ tục xác minh chữ ký

trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký

1. người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung giấy tờ, văn bản mà mình ký yêu cầu chứng thực chữ ký; Họ sẽ không có nghĩa vụ chứng thực chữ ký trên giấy tờ, tài liệu có nội dung quy định tại tiểu mục 4 Điều 22 và tiểu mục 4 Điều 25 Nghị định này.

2. người thực hiện chứng thực phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của chữ ký của người chứng thực trên giấy tờ, tài liệu.

theo điều 24 nghị định 23/2015 / nĐ-cp thì chỉ cần chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch (sơ yếu lý lịch cá nhân):

“điều 24. quy trình chứng thực chữ ký …..

2. người thực hiện chứng thực xác minh tài liệu yêu cầu chứng thực, nếu thấy có đủ tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này thì tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực còn minh mẫn, nhận thức và kiểm soát được hành vi của mình, còn việc chứng thực thì không. Trường hợp quy định tại Điều 25 Nghị định này, yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký tên trước mặt mình và thực hiện việc chứng thực như sau:

a) chú thích đầy đủ chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;

b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

đối với tác phẩm, tài liệu có (02) hai trang trở lên thì lời chứng thực phải xuất hiện ở trang cuối cùng, nếu tác phẩm, tài liệu có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

3. đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, công chức tiếp nhận hồ sơ thẩm tra, nếu thấy người yêu cầu chứng thực có đầy đủ thông tin theo các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào các giấy tờ cần chứng thực và trình người có thẩm quyền ký chứng thực.

4. thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng áp dụng cho các trường hợp sau:

a) xác thực chữ ký của nhiều người trên cùng một tài liệu hoặc tài liệu;

b) xác thực chữ ký của người khai báo lý lịch cá nhân;

c) Chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, tài liệu do cá nhân lập theo quy định của pháp luật;

d) Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. “

để thống nhất việc thực hiện nghị định số. 23/2015 / nĐ-cp, Vụ Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực đề nghị Sở Tư pháp tìm hiểu đầy đủ về cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực. Một số điểm mới so với quy định hiện hành như sau: … chứng thực chữ ký: – Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung giấy tờ, tài liệu mà mình ký đối với yêu cầu chứng thực chữ ký; không phải chứng thực chữ ký trên giấy tờ, tài liệu có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 và khoản 4 Điều 25 Nghị định số. 23/2015 / nĐ-cp. người thực hiện chứng thực phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của chữ ký của người yêu cầu chứng thực trên giấy tờ, văn bản (Điều 23). – Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cán bộ tiếp nhận sẽ tiến hành xác minh hồ sơ, nếu thấy người yêu cầu chứng thực có đủ các điều kiện thì yêu cầu người đó ký. tài liệu cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực (khoản 3 Điều 24). – thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định số. 23/2015 / nĐ-cp cũng áp dụng đối với các trường hợp: chứng thực chữ ký của nhiều người trên cùng một tờ văn bản, tài liệu; chứng thực chữ ký của người kê khai lý lịch nhân thân; chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, tài liệu do cá nhân lập theo quy định của pháp luật; chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của người được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu bất động sản, quyền sử dụng bất động sản (khoản 4 Điều 24).

3. xác thực chữ ký ở đâu?

Ngoài ra, khoản 5 điều 5 nghị định 23/2015 / nĐ-cp quy định: việc chứng thực chữ ký không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Do đó, để xác thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch / bản khai cá nhân, ứng viên có thể chọn một trong ba cách sau:

1. đến lãnh đạo khu phố, xã nơi có hộ khẩu thường trú để xác nhận

2. đến bất kỳ khu phố, xã hoặc văn phòng tư pháp nào để xác nhận

3. đến bất kỳ công chứng viên nào để xác nhận

Đối với trường hợp của bạn, bạn có thể yêu cầu xác nhận chữ ký vào sơ yếu lý lịch tại Ủy ban nhân dân xã, khu phố nơi bạn tạm trú hoặc tại bất kỳ phòng công chứng nào mà không cần phải đến nơi ở thường xuyên.

4. tôi có thể xác thực sơ yếu lý lịch của mình ở đâu?

do đó, người yêu cầu chứng thực có thể lựa chọn các địa điểm sau để yêu cầu chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch theo quy định về thẩm quyền chứng thực chữ ký tại Điều 5 Nghị định 23/2015 / nĐ-cp một cách miễn phí và thuận tiện:

1. đến bất kỳ vùng lân cận hoặc xã nào (không bắt buộc phải là nơi thường trú).

2. đến bất kỳ văn phòng công chứng / công chứng viên nào.

3. đến cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và các tổ chức khác được phép thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (đối với người đang ở nước ngoài).

Bạn có thể xem 02 mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật thường được sử dụng:

4.1 xem mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

4.2 xem mẫu sơ yếu lý lịch để xin việc

5. trường hợp chữ ký chưa được xác thực

trong trường hợp chữ ký không được xác thực

1. tại thời điểm xác thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không biết hoặc không kiểm soát được hành vi của mình.

2. người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình giấy tờ tùy thân hoặc hộ chiếu không hợp lệ hoặc giả mạo.

3. giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu chứng thực ký có nội dung quy định tại Tiểu mục 4 Điều 22 Nghị định này.

4. giấy tờ, tài liệu có nội dung hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp quy định tại tiểu mục d tiểu mục 4 Điều 24 Nghị định này hoặc quy định khác của pháp luật.

điều 26. ứng dụng trong các trường hợp đặc biệt

Việc chứng thực chữ ký quy định tại các Điều 23, 24 và trường hợp không chứng thực được chữ ký quy định tại Điều 25 Nghị định này cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực đúng hạn chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trong trường hợp ứng viên không thể ký tên, số điểm là duy nhất.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với bộ phận Tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi email: email đến bộ phận tư vấn pháp luật để được luật minh khuê tư vấn, hỗ trợ. Rất mong nhận được sự hợp tác của bạn!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here