Biểu đồ cột: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ cột Cách vẽ biểu đồ cột

0
360

Bieu do hinh cot

biểu đồ thanh là gì? biểu đồ thanh là biểu đồ biểu thị phân bố tần suất trong đó kích thước tuyệt đối và tương đối của mỗi cụm (nhóm) dân số được biểu thị bằng chiều cao của cột hoặc hình chữ nhật đại diện cho nó.

vậy làm thế nào để vẽ biểu đồ cột? làm thế nào để nhận ra các dấu hiệu Đây là câu hỏi được rất nhiều học sinh quan tâm. Chính vì vậy mà trong bài viết hôm nay download.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến ​​thức về biểu đồ thanh như: cách vẽ, dấu hiệu, cách nhận xét và một số bài tập tự luyện. Qua tài liệu này, các em sẽ có thêm bí quyết ôn tập, củng cố kiến ​​thức kĩ năng thực hành, nhận biết đồ thị đúng, chính xác hơn. Ngoài kiến ​​thức về biểu đồ cột, các em cũng có thể tham khảo thêm về biểu đồ hình tròn.

1. khái niệm biểu đồ cột

Biểu đồ cột là một loại biểu đồ phổ biến, dùng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng và khối lượng của các đối tượng khi bài toán thường yêu cầu thể hiện tình hình phát triển, so sánh, đối chiếu giữa các lượng.

2. id biểu đồ cột

  • các cụm từ thường xuất hiện: tình huống, so sánh, thoát ra, quy mô.
  • mốc thời gian: thông thường> = 4 năm (cột = & lt; 3 năm) và 1 năm cho các chủ đề (vùng kinh tế, tỉnh, nhóm sản phẩm, …).
  • nói chung, các đơn vị là: người / kg, triệu tấn, triệu ha, usd / người, người / km2,…
  • 3. một số loại biểu đồ cột phổ biến

    • cột đơn,
    • ngăn xếp cột,
    • cột (nhóm)
    • biểu đồ thanh ngang.
    • 4. cách vẽ biểu đồ cột

      bước 1: phân tích bảng dữ liệu và xây dựng hệ tọa độ

      • nhìn vào bsl để tìm các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất để xây dựng hệ tọa độ.
      • chỉ định tỷ lệ khung hình, phạm vi kích thước giấy thích hợp.
      • xây dựng một hệ tọa độ hợp lý với chiều cao của trục tung = 2/3 chiều dài của trục hoành.
      • bước 2: vẽ biểu đồ

        • đánh số thông thường trên trục tung nên cách đều nhau.
        • không được tự ý sắp xếp lại thứ tự dữ liệu (trừ khi được yêu cầu).
        • cột đầu tiên phải cách trục tung khoảng 0,5-1,0 cm (ngoại trừ trong biểu đồ lượng mưa).
        • chiều rộng của các cột phải giống nhau.
        • bước 3: hoàn thành bảng

          • ghi dữ liệu lên đầu cột, trong cột (nếu đó là cột xếp chồng lên nhau).
          • viết các đơn vị trên trục dọc và trục ngang.
          • bảng thuật ngữ đầy đủ và tên biểu đồ.
          • 5. cách nhận xét biểu đồ cột

            * trường hợp cột đơn (chỉ một phần tử)

            • Bước 1: Nhìn vào bảng số liệu đầu năm và cuối năm để trả lời câu hỏi tăng hay giảm? nó tăng hay giảm bao nhiêu?
            • Bước 2: Xem dữ liệu trong phạm vi bên trong để trả lời xem nó đang tăng (giảm) liên tục hay không liên tục? (lưu ý năm nào không liên tục).
            • Bước 3: Nếu liên tục, cho biết pha nào nhanh và pha nào chậm. nếu không liên tục thì năm nào không liên tục.
            • kết luận và giải thích ngắn gọn xu hướng của khán giả.
            • ví dụ: vẽ biểu đồ và nhận xét tình hình dân số nước ta theo bảng sau và nhận xét:

              (đơn vị: triệu người)

              năm

              Năm 1921

              Năm 1960

              1970

              1980

              1990

              2002

              dân số

              15,6

              30,2

              41,9

              53,7

              66,2

              80.0

              nhận xét:

            • Từ năm 1921 đến năm 1960: Dân số nước ta tăng chậm, tăng gấp đôi trong vòng 39 năm (tức 14,6 triệu người trong 39 năm, bình quân mỗi năm tăng 0,37 triệu người)
            • Từ năm 1960 đến 1990: Dân số nước ta tăng nhanh nhất, gấp 2,2 lần chỉ trong vòng 30 năm (tức 36 triệu người trong 30 năm, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu người).
            • Giai đoạn 1990 – 2002: Dân số nước ta có xu hướng tăng chậm, 12 năm tăng 13,8 triệu người, bình quân mỗi năm 1,2 triệu người.
            • Dân số nước ta tăng nhanh qua các năm, nhất là những năm 60 – 70, đây là thời kỳ bùng nổ nhân khẩu học ở nước ta. Xu hướng gia tăng chậm lại vào đầu thế kỷ 21. Tuy tốc độ tăng dân số hàng năm đã chậm lại nhưng dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng nhanh do dân số nước ta đông.
            • * trong trường hợp cột đôi hoặc cột ba (nhóm)… (hai phần tử trở lên)

              • Nhận xét về các xu hướng chung.
              • nhận xét từng phần tử một, như trong trường hợp 1 phần tử (cột đơn).
              • kết luận (có thể so sánh, tìm các yếu tố liên quan giữa hai cột).
              • có nhiều giải thích và kết luận khác nhau.
              • * trong đó cột là khu vực, quốc gia,…

                • nhận xét chung về bảng dữ liệu.
                • sắp xếp theo tiêu chí: cao nhất, thứ hai, thấp nhất (cần chi tiết).
                • so sánh giữa nơi cao nhất và nơi thấp nhất, giữa đồng bằng và đồng bằng, giữa núi và núi, …
                • kết luận và giải thích.
                • * nơi cột có lượng mưa (biểu đồ khí hậu)

                  – nhận xét chung về tổng lượng mưa và đánh giá tổng lượng mưa.

                  • phân chia lượng mưa theo mùa (mùa mưa, mùa khô, từ tháng nào đến tháng nào? tổng lượng mưa trong mùa mưa / khô).
                  • tháng ẩm ướt nhất, bao nhiêu mm và tháng khô nhất, lượng mưa bao nhiêu?
                  • so sánh tháng có mưa nhiều nhất và tháng ít mưa nhất (có thể có hai tháng lượng mưa lớn và hai tháng lượng mưa thấp).
                  • đánh giá biểu đồ cho biết vị trí của địa điểm, thuộc vùng khí hậu nào? (Căn cứ vào mùa mưa tập trung; tháng có mưa nhiều hoặc rải rác; tháng ít mưa; kết hợp với sự biến đổi nhiệt độ để xác định vị trí.)
                  • 6. một số lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ cột

                    các yếu tố chính trong biểu đồ

                    • Thiếu dữ liệu trong cột, thiếu đơn vị trên trục dọc và trục ngang.
                    • số 0 bị thiếu trong nguồn gốc.
                    • phân chia sai năm trên trục hoành, sai tỷ lệ trên trục tung.
                    • độ rộng cột khác nhau, cùng một đối tượng nhưng các ký hiệu khác nhau.
                    • 7. ví dụ về biểu đồ cột

                      cho bảng dữ liệu sau:

                      gdp của Malaysia và Singapore, phiên 2010-2016 (đơn vị: tỷ đô la Mỹ)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình gdp của malaysia và singapore, giai đoạn 2010-2016?

                      b) Nhận xét và giải thích sự phát triển của gdp malaysia và singapore trong thời kỳ trước?

                      câu trả lời

                      a) được vẽ

                      b) nhận xét và giải thích

                      * bình luận

                      – gdp của tất cả các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

                      – gdp của malaysia tăng 42 tỷ đô la nhưng không ổn định (2010 – 2013 tăng, 2013 – 2016 giảm).

                      – gdp của Singapore tăng 61 tỷ đô la, nhưng không ổn định (2010 – 2013 tăng, 2013 – 2016 giảm).

                      * giải thích

                      – gdp của các nước có xu hướng tăng lên do hội nhập toàn cầu hóa nền kinh tế, các nước Đông Nam Á có tiềm năng trở thành khu vực có nền kinh tế năng động, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài…

                      – GDP không ổn định chủ yếu do sự biến động của thị trường và ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

                      8. bài tập thực hành biểu đồ cột

                      bài tập 1: cho bảng dữ liệu sau:

                      sản lượng lớn của nước ta và một số vùng, 2010 và 2016

                      (đơn vị: nghìn)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình chăn nuôi lợn ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, năm 2010 và năm 2016?

                      b) Nhận xét và giải thích tại sao chăn nuôi ở đồng bằng sông Hồng lại phát triển hơn đồng bằng sông Cửu Long?

                      bài tập 2: cho bảng dữ liệu sau:

                      giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015

                      (đơn vị: triệu đô la Mỹ)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 – 2015?

                      b) Nhận xét và giải thích vì sao hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng?

                      bài tập 3: cho bảng dữ liệu sau:

                      nhiệt độ trung bình ở một số nơi (đơn vị: 0c)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ trung bình năm của một số nơi ở nước ta?

                      b) Nhận xét và giải thích vì sao nhiệt độ trung bình năm ở nước ta tăng từ bắc vào nam?

                      bài tập 4: cho bảng dữ liệu sau:

                      diện tích và sản lượng của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 – 2017?

                      b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng sản lượng chè của nước ta thời kỳ trước?

                      bài tập 5: cho bảng dữ liệu sau:

                      năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 1995 – 2015 (đơn vị: tạ / ha)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm?

                      b) Nhận xét và giải thích vì sao sản lượng lúa của đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn đồng bằng sông Cửu Long và cả nước?

                      bài tập 6: cho bảng dữ liệu sau:

                      tổng GDP của nước ta, giai đoạn 1985 – 2015 (đơn vị: tỷ usd)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng gdp nước ta giai đoạn 1985 – 2015?

                      b) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta trong thời kỳ đã nêu. giải thích tại sao nước ta có nền gdp ngày càng phát triển?

                      bài tập 7: cho bảng dữ liệu sau:

                      dân số Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2015 (đơn vị: nghìn người)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số nước ta giai đoạn 2011 – 2019?

                      b) Thảo luận và giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng nhanh?

                      bài tập 8: cho bảng dữ liệu sau:

                      dân số nước ta, giai đoạn 1995 – 2017 (đơn vị: triệu người)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng dân số và dân số thành thị của nước ta giai đoạn 1995 – 1017?

                      b) nhận xét và giải thích biểu đồ được vẽ.

                      bài tập 9: cho bảng dữ liệu sau:

                      Diện tích trồng cây lương thực ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2016

                      (đơn vị: nghìn ha)

                      (nguồn: tổng cục thống kê)

                      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực theo các loại cây trồng ở nước ta giai đoạn 1990 – 2016?

                      b) nhận xét và giải thích biểu đồ được vẽ.

                      bài tập 10: cho bảng dữ liệu sau:

                      Diện tích và dân số của một số quốc gia, 2017

                      (nguồn: văn phòng thống kê tổng hợp)

                      a) tính mật độ dân số của các quốc gia?

                      b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số của một số nước ở Đông Nam Á. nhận xét và giải thích biểu đồ được vẽ.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here