Mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng Anh (Power of attorney)

0
282
Giấy ủy quyền tiếng anh

Giấy ủy quyền tiếng anh

Video Giấy ủy quyền tiếng anh

1. ủy quyền là gì?

Ủy quyền là một trong những cách để thiết lập quyền đại diện. Theo quy định tại Điều 135 Bộ luật dân sự 2015, quy định như sau:

quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa bên giao đại diện và bên đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo quy chế của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là người đại diện theo pháp luật)

quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền và theo luật, do đó:

– Đại diện theo pháp luật là trường hợp pháp luật quy định thể nhân hoặc pháp nhân có quyền đại diện cho người khác trong giao dịch, pháp nhân có quyền đại diện cho người khác trong giao dịch, bao gồm: quy định của pháp luật (đại diện đương nhiên) theo quy chế của pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đại diện bắt buộc). chẳng hạn, tòa án chỉ định một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– đại diện theo ủy quyền (đại diện tự nguyện) là thỏa thuận giữa các bên, theo đó người đại diện thiết lập và giao dịch với người thứ ba thay mặt cho người đại diện. đại diện theo ủy quyền được xác lập thông qua giao dịch (hành vi pháp lý đơn phương – giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền).

2. đại diện theo ủy quyền theo quy định của pháp luật

điều 138: đại diện được ủy quyền

1. thể nhân và pháp nhân có thể ủy quyền cho thể nhân hoặc pháp nhân khác xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự.

2. thành viên gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử thể nhân hoặc pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản.

3. Người trên mười tám tuổi đến dưới mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định người trên mười tám tuổi phải có hành vi dân sự và phải do người trên mười tám tuổi đảm nhiệm.

Người đại diện theo ủy quyền được xác lập trên cơ sở các giao dịch dân sự, do đó, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện các giao dịch. nội dung ủy quyền, phạm vi quyền đại diện và trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa người đại diện và người được đại diện. Tùy thuộc vào tính chất của việc đại diện, hình thức ủy quyền có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản, trừ trường hợp bắt buộc phải ủy quyền bằng văn bản.

Đối với thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thì có thể thỏa thuận cử một thể nhân hoặc pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền để xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của thành viên hộ gia đình, hợp tác xã. nhóm và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. Người đại diện theo ủy quyền có thể là người trên 15 tuổi đến người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người trên 18 tuổi cấu thành và thực hiện. Quy định này phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành như bộ luật lao động cho phép người trên 15 tuổi có quyền tham gia làm việc. Bộ luật dân sự cho phép người từ đủ 15 tuổi có tài sản riêng có thể tự chủ tài sản của mình thực hiện các giao dịch dân sự mà không cần người đại diện đồng ý.

3. giấy ủy quyền trong tiếng anh là gì?

3.1 khái niệm về giấy ủy quyền

Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý trong đó người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền thay mặt họ thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi được quy định trong giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền được coi là một hình thức ủy quyền theo bộ luật dân sự Việt Nam mà tùy từng trường hợp mà người được ủy quyền có thể có đủ thẩm quyền để đại diện cho bên giao đại diện. hầu hết các trường hợp ủy quyền theo ủy quyền đều cần có công chứng, chứng thực hoặc đóng dấu của pháp nhân (nếu là ủy quyền giữa các thể nhân của pháp nhân).

Người được ủy quyền chỉ được thực hiện công việc và được hưởng các quyền trong phạm vi được ủy quyền. trong trường hợp người được ủy quyền hành động ngoài phạm vi này, người đó sẽ phải chịu trách nhiệm cá nhân về phần vượt quá. Trường hợp là giao dịch dân sự thì đây cũng là căn cứ để tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam.

Ngược lại, hiệu trưởng có thể thừa nhận hành vi nằm ngoài phạm vi ủy quyền của người có thẩm quyền sau khi hành vi đã xảy ra. Trong trường hợp này, hành vi đó được coi là phù hợp với phạm vi được ủy quyền mà không cần phải sửa đổi giấy ủy quyền, tuy nhiên sẽ không còn được coi là căn cứ để tuyên bố doanh nghiệp dân sự vô hiệu và bên ủy quyền phải thực hiện hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự việc đã được thừa nhận.

3.2 giấy ủy quyền bằng tiếng Anh

Giấy ủy quyền được gọi là “giấy ủy quyền”. đây được coi là văn bản pháp lý được sử dụng trong trường hợp giao dịch giữa hai người trở lên. trong đó ít nhất một trong các bên là người nước ngoài và ngôn ngữ là tiếng Anh.

có 2 loại quyền hạn:

– giấy ủy quyền song ngữ: đây là mẫu giấy được viết bằng tiếng Việt xen lẫn tiếng Anh. để giúp cả hai bên hiểu rõ nội dung của thỏa thuận.

– và giấy ủy quyền bằng tiếng Anh.

4. mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng anh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

độc lập – tự do – hạnh phúc

—-oo0oo—-

thư ủy quyền

bắt buộc (“sau đây gọi là” chúng tôi “)

tên: ……………………

ngày sinh: ……………………

số nhận dạng: ……………………

Nơi ở hiện tại: ……

là đại diện hợp pháp của: ……

giấy chứng nhận đăng ký thương mại nº:…

Tôi xin ủy quyền cho luật sư : ……

tên: ……………

ngày sinh: ……………………

số nhận dạng: ………………………………………………………

nơi cấp: ……………………

ngày cấp: ……………………

Nơi ở hiện tại: ………………

hiệu trưởng ủy quyền cho ông / bà: …… thực hiện các công việc sau:

  1. ………………
  2. ………………
  3. …… ……………………
  4. … …… ……
  5. …………………… …………

điều 1: khoảng thời gian ủy quyền

kể từ ngày được chỉ định chính thức cho đến khi văn bản ủy quyền này được thay thế bằng một văn bản ủy quyền khác.

điều 2: nghĩa vụ của các bên

Người đại diện và người đại diện sẽ chịu trách nhiệm về những cam kết sau:

  1. bên giao đại lý sẽ chịu trách nhiệm về các cam kết mà bên đại diện thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.
  2. bên đại diện phải thông báo đầy đủ cho bên giao đại lý về việc thực hiện hành vi được ủy quyền.
  3. thỏa thuận ủy quyền này sẽ được thực hiện trên cơ sở sự tham gia tự nguyện của các bên.
  4. người đại diện và người đại diện đảm bảo việc tuân thủ tất cả các quy tắc tại đây.

điều 3: các điều khoản khác

  1. các bên xác nhận rằng họ hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích của nhau và hậu quả pháp lý của việc ủy ​​quyền bằng văn bản.
  2. các bên đã đọc, hiểu rõ và chấp nhận tất cả các điều khoản trong đây và cuối cùng đã được ký vào tài liệu đã nói.
  3. cho biết văn bản ủy quyền sẽ có hiệu lực đầy đủ kể từ ngày chính thức được giao.

thành phố Hồ Chí Minh, ____ 20… ..

luật sư chính

5. Ví dụ về thư ủy quyền bằng tiếng Anh, phiên bản song ngữ

ủy quyền / thư ủy quyền

v / giao và nhận chứng từ thanh toán / giao và nhận chứng từ thanh toán

Hồ Chí Minh, ngày ……

– dựa trên bộ luật dân sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005.

đối với bộ luật dân sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005

– dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành.

theo quy định của pháp luật hiện hành.

i / bên ủy quyền (bên a) / bên chính (sau đây gọi là “bên a”)

tên đầy đủ của khách hàng / tên đầy đủ của khách hàng:…

Số cmnd / hộ chiếu / số id / số hộ chiếu:…

ngày cấp / ngày: … nơi cấp / cấp ngày: …

địa chỉ / địa chỉ: …………

điện thoại / số điện thoại: …………. …………

email: ……………………………………………………

ii / bên được ủy quyền (phần b) / bên được ủy quyền (sau đây gọi là “bên b”):

công ty / công ty …………

đại diện / người đại diện: ……………………

chức danh / chức vụ: ……………

địa chỉ / địa chỉ: ……………………………………………………

điện thoại / số điện thoại: ……………………

số fax / fax: …………………………

iii / nội dung ủy quyền / nội dung ủy quyền:

– Bên a ủy quyền cho bên b giao nhận chứng từ thanh toán các giao dịch liên quan đến tài khoản tiền gửi của bên a mở tại chi nhánh ngân hàng thương mại đầu tư và phát triển việt nam. / bên a ủy quyền cho bên b giao và nhận toàn bộ chứng từ thanh toán liên quan đến tài khoản của bên a mở tại tất cả các chi nhánh của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam jsc (bidv).

– bên b có thể ủy quyền lại cho nhân viên của bên b thực hiện nội dung ủy quyền trước đó. / nhân viên bên b có thể thực hiện các nội dung ủy quyền trên.

– bên b có trách nhiệm thông báo danh sách nhân viên thực hiện nội dung trên cho chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển miền nam khởi nghĩa. / bên b phải thông báo cho bidv – chi nhánh nhân sự cụ thể để thực hiện các nội dung ủy quyền trên.

iv / thời hạn ủy quyền / thời hạn ủy quyền:

– giấy ủy quyền này không hủy ngang và có giá trị kể từ ngày ký cho đến ngày đăng ký lại. / Ủy quyền này không thể hủy ngang và có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến ngày đăng ký lại.

– điện này được lập thành 02 (hai) bản. mỗi bên giữ lại một bản sao với sức mạnh ngang nhau. trong trường hợp có sự khác biệt giữa ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, tiếng Việt sẽ được ưu tiên. / Giấy ủy quyền này sẽ được lập thành hai (02) bản. mỗi bên giữ một (01) bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có bất kỳ xung đột nào giữa tiếng Việt và tiếng Anh, tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

bên được ủy quyền bên được ủy quyền

người đại diện cho và thay mặt cho bên được ủy quyền

gdkhcn / xác nhận đại lý

xác nhận từ bộ phận dịch vụ riêng lẻ hoặc các bộ phận liên quan

6. một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng anh

Giấy ủy quyền tiếng anh là văn bản pháp lý xác nhận giao dịch của 2 bên và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực nên yêu cầu tính chính xác và chuyên nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh để giúp bạn chuẩn bị tài liệu “chuẩn chưa chỉnh sửa”:

  • thống nhất rõ ràng về nội dung ủy quyền trước khi lập văn bản;
  • nội dung đầy đủ của ủy quyền phải được trình bày rõ ràng và đầy đủ;
  • quy định rõ ràng và cụ thể về ủy quyền (ví dụ: 5 tháng từ 01/01/2021 đến 01/06/2021);
  • trong một số giao dịch không có cơ quan có thẩm quyền, nếu bạn có quyền làm nhân chứng, bạn có thể nhờ bên thứ ba ký tên và xác nhận để làm chứng;
  • tạo ít nhất hai bản sao, cả hai bên ký tên xác nhận và mỗi bên giữ một bản.
  • ul>

    Trên đây là nội dung bài viết của chúng tôi về “ mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng Anh” của chúng tôi. các ý kiến ​​tư vấn nói trên dựa trên quy định của pháp luật và thông tin khách hàng cung cấp. Thông báo này nhằm mục đích cho các cá nhân và tổ chức tham khảo. Trong trường hợp có điều gì đó gây nhầm lẫn hoặc chưa rõ ràng trong truy vấn hoặc thông tin nêu trong truy vấn khiến bạn chưa hiểu hết vấn đề, chúng tôi mong nhận được ý kiến ​​đóng góp của bạn tại địa chỉ email Consulta.land tư vấn pháp luật qua email > hoặc đường dây nóng yêu cầu trực tuyến 1900.6162 . chúng tôi sẵn sàng phản hồi.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here