Nghị định 31/2012/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung

0
168

Mức lương tối thiểu vùng 2012

chính phủ –

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam độc lập – tự do – hạnh phúc –

số: 31/2012 / nĐ-cp

hanoi, ngày 12 tháng 4 năm 2012

nghị định

mức lương tối thiểu chung

dựa trên luật tổ chức của chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

căn cứ vào bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật ngày 2 tháng 4 năm 2002, trong đó sửa đổi và bổ sung một số điều của bộ luật lao động; Luật ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi và bổ sung một số điều của bộ luật lao động; luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;

Căn cứ vào nghị quyết số 14/2011 / qh13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về dự thảo ngân sách nhà nước 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính;

chính phủ ban hành nghị định quy định mức lương tối thiểu chung,

điều 1. mức lương tối thiểu chung

Mức lương tối thiểu chung tại thời điểm ngày 01 tháng 5 năm 2012 là 1.050.000 đồng / tháng.

điều 2. đối tượng và phạm vi áp dụng

Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức.

1. cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.

2. các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; đơn vị phi thương mại của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.

3. công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, do tổ chức quản lý và điều hành theo luật công ty.

điều 3. áp dụng mức lương tối thiểu chung

Mức lương tối thiểu chung quy định trong nghị định này được dùng làm căn cứ để:

1. tính mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức khoán lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Điều 2 của nghị định này.

2. cách tính trợ cấp từ ngày 1 tháng 5 năm 2012 cho người lao động bị sa thải theo quy định tại nghị định số của Chính phủ. 91/2010 / nĐ-cp ngày 20 tháng 8 năm 2010 về chính sách đối với người lao động bị sa thải khi tổ chức lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

3. tính các khoản khấu trừ và quyền lợi dựa trên mức lương tối thiểu chung.

điều 4. tài chính để thực hiện mức lương tối thiểu chung

1. kinh phí thực hiện các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm từ các nguồn sau:

a) Sử dụng 10% số tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao năm 2012 từ các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.

b) Sử dụng tối thiểu 40% số thu theo chế độ năm 2012 từ các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. riêng đối với các đơn vị sự nghiệp trong ngành y tế được sử dụng tối thiểu 35% thu nhập thặng dư theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư bổ sung). p>

c) Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương, không kể tăng thuế sử dụng đất (bao gồm 50% số tăng thu so với dự toán năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ giao và tăng 50% so với dự toán năm 2012 so với năm 2011). dự toán thu do Thủ tướng Chính phủ giao).

d) Kinh phí cải cách tiền lương còn lại đến hết năm 2011 từ các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách địa phương cấp.

đ) Ngân sách trung ương bổ sung kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung trong trường hợp các bộ, cơ quan trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện đúng quy định tại Nghị định này. còn thiếu điểm a, b, c và điểm d khoản 1 Điều này.

e) Ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương khó khăn, không cân đối được nguồn bình quân bằng 2/3 mức lương tối thiểu chung đối với người làm việc không chuyên trách ở xã, khu phố, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố được xác định theo quy định. của nghị định số. 92/2009 / nĐ-cp ngày 22 tháng 10 năm 2009 của chính phủ.

2. Chi phí thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 2 sẽ do công ty bảo đảm và được hạch toán vào giá thành hoặc giá thành sản xuất kinh doanh.

điều 5. trách nhiệm hướng dẫn thực hiện

1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý kiến ​​của Liên đoàn lao động Việt Nam, đại diện người sử dụng lao động và các bộ, ngành liên quan sẽ hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cho các doanh nghiệp có trách nhiệm. Đối với nhà nước; chỉ đạo việc tính trợ cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này đối với người lao động bị sa thải theo quy định tại Nghị định số. 91/2010 / nĐ-cp ngày 20 tháng 8 năm 2010.

2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định này. .

3. Thống nhất trước với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với người do mình phụ trách.

4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:

a) hướng dẫn cách tính và cân đối các nguồn tài chính để thực hiện mức lương tối thiểu chung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

b) Đánh giá, bổ sung kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung cho các bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các trường hợp quy định tại điểm đ, tiểu mục 1 Điều 4 Nghị định này và bảo đảm. nguồn lực bổ sung cụ thể cho các địa phương khó khăn quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Nghị định này và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

điều 6. hiệu quả

1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 6 năm 2012.

Các quy định được đề cập trong nghị định này được tính từ ngày 1 tháng 5 năm 2012.

2. bãi bỏ nghị định số 22/2011 / nĐ-cp ngày 4 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

điều 7. tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /. >

Nơi đón tiếp: – bí thư đảng ủy trung ương; – Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc PC; – vp bcĐ tw về chống tham nhũng; – Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – hai văn phòng và đảng ủy; – văn phòng của tổng thống; – hội đồng quốc gia và các thành viên của quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – tòa án nhân dân tối cao; – Văn phòng công tố viên tối cao; – kiểm toán nhà nước; – giám sát tài chính ub qg; – ngân hàng chính sách xã hội; – ngân hàng phát triển Việt Nam; – Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; – UBMTTQVN; – Cơ quan trung ương của công đoàn; – các tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty 91; – vpcp: btcn, pcn, trợ lý thủ tướng cp, các vụ, cục, đơn vị trực thuộc, công báo; – lưu: thư từ, ktth (5b).

tm. thủ tướng chính phủ nguyễn tân dũng

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here