Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7888:2008

0
273
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7888:2008

tiêu chuẩn quốc gia

tcvn 7888: 2008

Cọc bê tông dự ứng lực ly tâm Cọc bê tông dự ứng lực ly tâm

phần mở đầu

tcvn 7888: 2008 được xây dựng trên cơ sở “cọc bê tông kéo sợi dự ứng lực” jis a 5335: 1979; JIS A 5337: 1995 “Cọc bê tông kéo sợi cường độ cao dự ứng lực”; và jis a 5373: 2000 “sản phẩm bê tông dự ứng lực đúc sẵn”.

tcvn 7888: 2008 do hiệp hội công nghiệp bê tông việt nam (vca) biên soạn, tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, bộ xây dựng đề xuất và bộ khoa học và công nghệ công bố.

bê tông ly tâm ứng suất trước

Cọc bê tông kéo thành ứng suất trước

1 lĩnh vực ứng dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cọc bê tông dự ứng lực, được sản xuất bằng phương pháp ly tâm.

2 tài liệu tham khảo

tcvn 1651-1: 2008 bê tông cốt thép. phần 1: thép thanh tròn trơn

tcvn 1651-2: 2008 bê tông cốt thép. phần 2: thép cây

tcvn 2682: 1999 Xi măng pooc lăng – yêu cầu kỹ thuật

tcvn 3105: 1993 trộn bê tông nặng và bê tông nặng – lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử

tcvn 3118: 1993 bê tông nặng – phương pháp xác định cường độ nén.

tcvn 4316: 2006 Xỉ hạt lò cao xi măng pooclăng – yêu cầu kỹ thuật

tcvn 4033: 1995 xi măng pozzolana – yêu cầu kỹ thuật

tcvn 5709: 1993 thép cacbon cán nóng dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật

tcvn 6067: 2004 Xi măng poóc lăng bền sunfat – yêu cầu kỹ thuật

tcvn 6260: 1997 xi măng poóc lăng hỗn hợp – yêu cầu kỹ thuật

tcvn 6284-1: 1997 bê tông cốt thép dự ứng lực. phần 1: yêu cầu chung

tcvn 6284-2: 1997 bê tông cốt thép dự ứng lực. phần 2: dây kéo lạnh

tcvn 6284-3: 1997 bê tông cốt thép dự ứng lực. phần 3: ram và tôi

tcvn 7570: 2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật

tcxdvn 356: 2005 ∗ kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế

tcxdvn 239: 2006 ∗ bê tông nặng: hướng dẫn đánh giá cường độ bê tông trong kết cấu xây dựng.

tcxdvn 302: 2004 ∗ nước để trộn bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật

tcxdvn 325: 2004 ∗ phụ gia hóa học cho bê tông – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

22 bc 272: 2005 ∗ tiêu chuẩn thiết kế cầu

tiêu chuẩn tcxdvn và tcn sẽ được chuyển đổi thành tcvn hoặc qcvn

3 phân loại, hình dạng cơ bản, kích thước và ký hiệu thông thường

3.1 phân loại

– Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực thường (pc) là cọc bê tông ly tâm dự ứng lực được sản xuất theo phương pháp quay ly tâm, có cường độ nén bê tông không nhỏ hơn b401).

– Cọc bê tông dự ứng lực cường độ cao (phc) là cọc bê tông ly tâm dự ứng lực được sản xuất theo phương pháp quay ly tâm, có cường độ nén bê tông không nhỏ hơn b602).

– Cọc pc được phân thành 3 cấp a, b và c theo giá trị mômen uốn nứt cho trong bảng 1.

– Cọc phc được phân thành 3 cấp a, b và c theo ứng suất tác dụng tính toán được nêu trong bảng 1.

bảng 1 – bảng phân loại cọc pc, phc theo giá trị mômen uốn vết nứt, ứng suất hữu hiệu, cường độ cắt

đường kính ngoài,

d, mm

độ dày của tường,

d, mm

mức phí

khoảnh khắc tuyệt vời,

kn.m

ứng suất hiệu quả, n / mm2

cắt kháng,

kn

chiều dài ngăn xếp,

l, m

300

60

a

b

c

24,5

34,3

39,2

3,92

7,85

9,81

99,1

125,6

136,4

từ 6 m đến 13 m

350

65

a

b

c

34,3

49,0

58,9

3,92

7,85

9,81

118,7

150,1

162,8

từ 6 m đến 13 m

400

75

a

b

c

54.0

73,6

88,3

3,92

7,85

9,81

148,1

187,4

204.0

từ 6 m đến 16 m

450

80

a

b

c

73,6

107,9

122,6

3,92

7,85

9,81

180,5

227,6

248,2

từ 6 m đến 16 m

500

90

a

b

c

103.0

147,2

166,8

3,92

7,85

9,81

228,6

288,4

313,9

từ 6 m đến 19 m

600

100

a

b

c

166,8

245,2

284,5

3,92

7,85

9,81

311.0

392,4

427,7

từ 6 m đến 19 m

700

110

a

b

c

264,9

372,8

441,4

3,92

7,85

9,81

406.1

512,1

557,2

từ 6 m đến 24 m

800

120

a

b

c

392,4

539,6

637,6

3,92

7,85

9,81

512,1

646,5

704,4

từ 6 m đến 24 m

1000

140

a

b

c

735,8

1030.0

1177.0

3,92

7,85

9,81

762,2

961,4

1047.0

từ 6 m đến 24 m

1200

150

a

b

c

1177.0

1668.0

1962.0

3,92

7,85

9,81

1059.0

1337.0

1457.0

từ 6 m đến 24 m

lưu ý: – ứng suất hiệu quả và tải trọng cắt chỉ áp dụng cho cọc phc.

– chiều dài tối đa của từng loại cọc tùy thuộc vào khả năng của đội sản xuất và thi công.

1) 2) theo tcxdvn 239: 2006

biểu mẫu 3.2

Cọc pc, phc có hình trụ rỗng thể hiện trên hình 1, có đầu cọc, khớp nối hoặc chân cọc phù hợp. đường kính ngoài và chiều dày thành được giữ nguyên ở tất cả các phần của thân cọc.

image001.jpg

lưu ý:

chiều dài ngăn xếp l

d đường kính ngoài cọc d chiều dày thành cọc

một đầu cọc hoặc đầu nối

b đầu cọc hoặc đầu mối nối

Hình 1 – cọc bê tông dự ứng lực, phc

kích thước 3,3

pc, phc ngăn xếp có kích thước xác định như trong bảng 1, độ lệch kích thước không vượt quá giá trị chỉ ra trong bảng 2.

bảng 2: bảng chỉ định độ lệch kích thước của ngăn xếp pc, phc

đường kính ngoài, mm

độ lệch kích thước tùy thuộc vào

chiều dài

đường kính ngoài,

mm

độ dày của tường,

mm

từ 300 đến 600

± 0,3%

chiều dài ngăn xếp

+ 5

– 2

không xác định

từ 700 đến 1200

+ 7

– 4

– 1

3,4 ký hiệu quy ước

k ký hiệu quy ước cho cọc pc, phc được ghi theo thứ tự sau: viết tắt – cấp tải trọng cọc – đường kính ngoài (mm) – chiều dài cọc (m) – tcvn 7888: 2008.

ví dụ:

– ký hiệu quy ước cho cọc pc cấp tải trọng có mô men nứt là 180 kn.m, đường kính ngoài 600 mm, dài 12 m là pc – a600 – 12 – tcvn 7888: 2008.

– ký hiệu quy ước cho loại cọc cọc có lực căng hiệu dụng 3,92 n / mm2, đường kính ngoài 600 mm, dài 12 m là phc – a600 – 12 – tcvn 7888: 2008.

p>

4 yêu cầu chất lượng

4.1 Yêu cầu về ngoại hình: pc, ngăn xếp pc không có bất kỳ khuyết tật nào như rạn, nứt, rỗ.

4.2 yêu cầu kỹ thuật

4.2.1 Yêu cầu ứng suất hữu hiệu của cọc phc ứng suất tác dụng tính toán của cọc đối với từng cấp tải a, b và c lần lượt là 3,92 n / mm2; 7,85 n / mm2 và 9,81 n / mm2 với dung sai ± 5%. xác định và tính toán ứng suất tác dụng của cọc được trình bày trong phụ lục a.

4.2.2 yêu cầu về độ bền của thân cọc

– khả năng chống nứt do uốn của cọc pc và cọc phc được xác định bằng giá trị của mômen uốn nứt nêu trong mục 6.5 khi vết nứt quan sát được có chiều rộng không quá 0,1 mm. giá trị mômen uốn nứt của cọc không nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 1.

– độ bền uốn của cọc pc và cọc phc được xác định bằng giá trị của mômen uốn đạt được cho đến khi cọc bị gãy. Giá trị mômen uốn đứt gãy không nhỏ hơn 1,5 lần giá trị mômen uốn đứt gãy nêu trong Bảng 1 đối với cấp tải trọng a; không nhỏ hơn 1,8 lần đối với cấp tải b; và không ít hơn 2 lần đối với lớp tải c.

– độ bền uốn khi chịu tải trọng nén dọc trục và độ bền cắt của thân cọc chỉ áp dụng cho cọc phc, phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong bảng 1 và trong các mục 6.6, 6.7.

4.2.3 yêu cầu tham gia

– các chi tiết của mối nối được thể hiện trong hình 2.

– mối nối cọc phải được liên kết tốt với thân cọc. phần cuối của thép dự ứng lực được liên kết với chi tiết cuối của mối ghép. bề mặt mối nối phải vuông góc với trục của cọc. độ lệch kích thước của đường kính ngoài của đầu nối so với đường kính ngoài được chỉ định trong bảng 1 của ngăn xếp là – 0,5 mm đến – 3 mm.

– độ bền uốn của mối nối không nhỏ hơn độ bền uốn của thân cọc chỉ ra trong 4.2.2.

– độ uốn của mối nối khi mômen uốn của mối ghép đạt đến mômen uốn nứt nêu trong 4.2.2 tương đương với giá trị đo được khi thử thân cọc.

image002.jpg

lưu ý:

d đường kính ngoài của cọc

chiều dày thành cọc d

1 tấm thép kết nối

2 mối hàn

3 mặt bích

4 quân tiếp viện

5 thép ứng suất trước

6 dây đai thép

hình 2 – chi tiết chung

4.2.4 yêu cầu cường độ nén bê tông

cường độ nén của bê tông để làm cọc pc không nhỏ hơn 50 mpa, tương ứng với cường độ nén của bê tông không nhỏ hơn b40. Cường độ nén của bê tông làm cọc phc không nhỏ hơn 80 mpa, tương ứng với cường độ nén của bê tông không nhỏ hơn b60.

5 yêu cầu đối với vật liệu được sử dụng

5.1 Xi măng: xi măng được sử dụng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn tcvn 6260: 1997, tcvn 2682: 1999, tcvn 4316: 2007, tcvn 4033: 1995, tcvn 6067: 2004 hoặc tương đương.

5.2 cốt liệu: cốt liệu được sử dụng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn tcvn 7570: 2006. kích thước của cốt liệu lớn không vượt quá 25 mm và không vượt quá 2/5 chiều dày của cọc.

5.3 nước: nước để trộn bê tông đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn tcxdvn 302: 2004.

5.4 phụ gia: các phụ gia hóa học được sử dụng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn tcxdvn 325: 2004.

5.5 cốt thép: cốt thép được sử dụng đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn sau hoặc tương đương hoặc cao hơn về các tính chất cơ học.

– thép ứng suất trước được đề cập trong tcvn 6284 – 1: 1997, tcvn 6284 – 2: 1997, tcvn 6284 -3: 1997.

– cốt thép và xà gồ được đề cập trong tcvn 1651 – 1: 2008, tcvn 1651 – 2: 2008.

– thép kết cấu được đề cập trong tcvn 5709: 1993.

6 phương pháp kiểm tra

6.1 lấy mẫu và chuẩn bị mẫu:

– Việc lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đổ và bảo dưỡng mẫu được thực hiện theo tcvn 3105: 1993. Mẫu để xác định cường độ nén của bê tông là mẫu hình trụ 150 x 300mm.

– Việc lấy mẫu các ngăn xếp pc và phc để kiểm tra và thử nghiệm được thực hiện cho từng lô. lô sản phẩm được tạo thành từ các cọc được làm bằng cùng một loại vật liệu bê tông và cốt thép có cùng điều kiện kỹ thuật và được sản xuất trong cùng một thời điểm. số lượng pin trên mỗi lô được quy định theo thỏa thuận giữa người mua và người bán. số lượng pin cho lô thử nghiệm của nhà sản xuất do nhà sản xuất quy định.

6.2 kiểm tra các khuyết tật, hình thức bên ngoài và ghi nhãn:

Các khuyết tật, hình thức và nhãn mác đều được kiểm tra bằng mắt thường, phc của lô hàng bằng mắt thường và kính lúp có độ phóng đại 5 – 10 lần, những pin không đạt yêu cầu sẽ bị loại bỏ.

6,3 pc, kích thước ngăn xếp kiểm tra phc

6.3.1 Dụng cụ và thiết bị kiểm tra

– quy tắc thép hoặc quy tắc thép nhiều lớp, độ chính xác 1 mm

– thước thép dài 500 1000 mm, độ chính xác 1 mm

– cỡ nòng, độ chính xác 0,1 mm

– xin chào

6.3.2 cách tiếp tục:

– mỗi lô sản phẩm yêu cầu 2 pin để xác minh.

– Đo đường kính ngoài: sử dụng thước thẳng bằng thép hoặc cán thẳng bằng thép cuộn để đo đường kính ngoài thực của cọc dọc theo hai trục xuyên tâm trực giao của một mặt cắt. các phép đo được thực hiện ở cả hai đầu của ngăn xếp.

– đo bằng thước đo chiều dày của tường cọc ở bốn đầu của hai đường kính nêu trên.

– đo chiều dài của mỗi ngăn xếp dọc theo các đường sinh qua bốn đầu của hai đường kính nói trên bằng thước thép hoặc thước thép cuộn.

6.3.3 đánh giá kết quả thử nghiệm

lô cọc được chấp nhận khi hai cọc thử đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu thì phải thử bốn cọc khác. nếu kết quả của lần thử thứ hai đạt yêu cầu thì lô đó vẫn được chấp nhận. nếu có kết quả không đạt yêu cầu thì phải nghiệm thu từng sản phẩm.

6.4 Kiểm tra cường độ nén bê tông

Cường độ nén của mẫu bê tông được xác định theo tcvn 3118: 1993. Kết quả cường độ nén được lưu trên phiếu thí nghiệm trong hồ sơ chất lượng sản phẩm. Trong mỗi loại sản phẩm của một ngày sản xuất phải lấy ít nhất 09 mẫu để xác định độ bền cắt của thép, độ bền ở 28 ngày và mẫu lưu. cũng có thể sử dụng phương pháp không phá hủy để xác định cường độ nén của bê tông trên sản phẩm theo tcxdvn 239: 2006.

6.5 kiểm tra độ bền uốn của cọc, phc.

6.5.1 nguyên tắc kiểm tra

Thí nghiệm uốn thân cọc được thực hiện cho cả cọc pc và cọc phc. thử nghiệm được thực hiện theo sơ đồ trong hình 3.

kích thước tính bằng milimét

image003.jpg

lưu ý:

l: chiều dài cọc, m;

p: tải trọng uốn, kn

Hình 3 – sơ đồ kiểm tra độ nứt uốn của cọc PC, cọc phc

6.5.2 Dụng cụ và thiết bị kiểm tra

– máy ép thủy lực hoặc máy ép cơ khí sử dụng hệ thống nâng thủy lực. Máy phải được trang bị một lực kế có thang đo lực phù hợp, sao cho tải trọng thử nằm trong khoảng từ 20 đến 80% giá trị lớn nhất của thang đo lực. độ chính xác của máy nằm trong khoảng ± 2% của tải thử nghiệm được chỉ định.

– thanh đỡ, thanh truyền lực: gồm hai thanh đỡ ở dưới, một thanh ở trên. hai thanh đỡ phía dưới được làm bằng thép cứng, chúng cũng có thể được làm bằng gỗ đặc để đảm bảo bề mặt thẳng và phẳng. thanh truyền phía trên làm bằng thép cứng và được đỡ trên cọc bằng 2 điểm tựa cách điểm gắn cọc 500 mm. Lực ép tác dụng vào điểm giữa của chiều dài thanh nối và phân bố đều lực lên cọc qua 2 điểm tựa.

– tập hợp các tấm để kiểm tra các vết nứt, độ dày của các tấm là 0,05 đến 1,00 mm.

– quy tắc thép hoặc quy tắc thép nhiều lớp, độ chính xác 1 mm.

6.5.3 cách tiếp tục:

– chuẩn bị mẫu thử: mỗi lô sản phẩm phải có ít nhất hai ngăn xếp thử nghiệm.

– đặt cọc trên hai thanh đỡ vững chắc. đặt thanh kết nối vào ngăn xếp. vị trí lắp đặt của hệ thống thử tải được thể hiện trong hình 3.

– tải trọng nứt uốn tính toán: tải trọng nứt uốn tính toán được xác định theo công thức (1).

image004.jpg

ở đâu:

p: tải trọng nứt tính toán, kn

g: gia tốc do trọng lực, 9,81 m / s2

m: mô men uốn vết nứt tính toán được xác định theo bảng 1, kn.m.

m: khối lượng chồng, m = 2,6ðld (d – d), tấn

l: chiều dài cọc, m

d: đường kính ngoài của cọc, m

d: độ dày thành, m

– Cho máy tác dụng lực vào điểm giữa của thanh nối, tăng dần tải trọng đến trong khoảng 10% tải trọng vết nứt tính toán, giữ tải để kiểm tra toàn bộ hệ thống lắp ghép vẫn ổn định. Các thanh đỡ và thanh chống có tiếp xúc với cọc không? tiến hành thử tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 40%, 60%, 80%, 90% và 100% tải trọng nứt tính toán ở trên. ở mỗi cấp tải thì dừng 5 ± 1 min để xác định độ võng tại tâm cọc và bề rộng vết nứt lớn nhất nếu có.

– Sau khi thử tải đến 100% tải trọng nứt tính toán, nếu cọc vẫn không có vết nứt hoặc vết nứt nhỏ hơn 0,1mm thì tiếp tục tăng tải trọng cho từng cấp thêm 10% với tải trọng nứt tính toán cho đến khi cọc có vết nứt bằng hoặc lớn hơn 0,1 mm. Ghi lại tải trọng vết nứt thực tế, độ võng tại tâm cọc và chiều rộng vết nứt lớn nhất.

6.5.4 đánh giá kết quả

– Độ bền uốn của thân cọc: độ bền uốn của thân cọc được xác định thông qua mômen uốn thực tế của cọc thí nghiệm theo công thức (2):

image005.jpg

ở đâu:

m: mômen uốn nứt thực, kn.m

p: tải trọng uốn gây nứt, kn

g: gia tốc do trọng lực, 9,81 m / s2

m: khối lượng chồng, m = 2,6πld (d – d), tấn

l: chiều dài cọc, m

d: đường kính ngoài của cọc, m

d: độ dày thành, m

– Khi thử uốn đạt đến tải trọng uốn nứt tính toán mà không xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt rộng không quá 0,1 mm thì cọc đạt yêu cầu về mô men uốn quy định. nếu không, cọc không đạt yêu cầu về độ bền uốn của thân cọc.

– Đối với cọc pc: nếu mômen uốn nứt thực tế đạt giá trị mômen uốn nứt tính toán và vượt quá giá trị mômen uốn nứt của cấp cao nhất trong Bảng 1 thì cọc pc sẽ được xếp theo cấp cao nhất.

– Cọc được chấp nhận khi hai cọc thử đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu thì phải thử bốn cọc khác. nếu kết quả của lần kiểm tra thứ hai đạt yêu cầu thì lô cọc vẫn được nghiệm thu.

6.6 kiểm tra độ bền uốn của phc thân cọc khi chịu tải trọng nén dọc trục.

Các nguyên tắc kiểm tra 6.6.1

Độ bền uốn của thân cọc dưới tải trọng nén dọc trục được thực hiện đối với cọc phc. thử nghiệm được thực hiện theo sơ đồ trong hình 4.

kích thước tính bằng milimét

image006.jpg

lưu ý:

l: chiều dài cọc, m; l1: khoảng cách tiêu đề, m;

p: tải trọng uốn, kn; n: tải trọng nén dọc trục, kn.

Hình 4: sơ đồ thí nghiệm uốn thân cọc phc dưới tải trọng nén dọc trục

6.6.2 Dụng cụ và thiết bị kiểm tra

– sử dụng các công cụ và thiết bị kiểm tra được mô tả trong 6.5.2.

– máy ép thủy lực hoặc máy ép cơ khí sử dụng hệ thống kích thủy lực để tạo tải trọng nén dọc trục. Máy phải được trang bị một lực kế có thang đo lực phù hợp, sao cho tải trọng thử nằm trong khoảng từ 20 đến 80% giá trị lớn nhất của thang đo lực. độ chính xác của máy nằm trong khoảng ± 2% của tải thử nghiệm được chỉ định.

6.6.3 cách tiếp tục

– Chuẩn bị mẫu thử: mỗi năm sản xuất, hai chồng phc sẽ được chọn làm mẫu thử đại diện cho các sản phẩm có cùng đường kính ngoài.

– đặt một khoản tiền vào hai cặp gối chắc chắn. đặt thanh truyền vào trụ phc. vị trí lắp đặt của hệ thống thử tải được thể hiện trong hình 4.

– Tải trọng uốn tính toán: tải trọng uốn tính toán được xác định sơ bộ theo công thức (3), (4):

+ trường hợp tải trọng p (+):

image007.jpg

+ trường hợp tải trọng p (-):

image008.jpg

ở đâu:

p (+), p (-): tải trọng uốn tính toán, kn

g: gia tốc do trọng lực, 9,81 m / s2

m: mô men uốn tính toán xác định theo bảng 3, kn.m

m: trọng lượng của cọc phc, m = 2,6πld (d – d), tấn

l: chiều dài cọc phc, m

l1: khoảng cách giữa hai gối tựa, l1 = l – 2, m

d: đường kính ngoài của cọc phc, m

d: độ dày thành phc, m

n: độ võng giả định tại điểm giữa của cọc ứng với cấp mô men uốn yêu cầu, m

n: tải trọng nén dọc trục xác định theo bảng 3, kn

bảng 3 – bảng xác định tải trọng nén dọc trục (n) và mômen uốn (m)

đường kính ngoài, mm

mức phí

n1, kn

m11, kn.m

m12, kn.m

n2, kn

m21, kn.m

m22, kn.m

n3, kn

m31, kn.m

m32, kn.m

mmax, kn.m

300

a

392,4

44,1

77,5

784,8

64,7

105,9

1177

84,4

122,6

84,4

b

54.0

95,2

74,6

117,7

94,2

127,5

94,2

c

58,9

106,9

79,5

123,6

99,1

130,5

99,1

350

a

490,5

64,7

111,8

981.0

96,1

156.0

1472

126,5

181,5

126,5

b

79,5

140,3

109,9

173,6

141,3

188,4

141,3

c

89,3

159,9

119,7

184,4

151,1

192,3

151,1

400

a

588,6

97,1

163,8

1177

139,3

223,7

1766

182,5

259.0

182,5

b

116,7

201.1

158,9

249,2

202,1

269,8

202,1

c

130,5

234,5

173,6

266,8

215,8

277,6

215,8

450

a

735,8

134,4

228,6

1472

195,2

312,9

2207

256.0

361.0

256.0

b

168,7

291,4

229,6

353,2

290,4

379,6

290,4

c

183,4

329,6

244,3

375,7

305,1

389,5

305,1

500

a

882,9

183,4

304,1

1766

263,9

421,8

2649

345,3

496,4

345,3

b

227,6

392,4

309.0

483,6

389,5

527,8

389,5

c

247,2

447,3

328,6

518.0

409.1

543,5

409.1

600

a

1275

309.0

522,9

2551

452,2

723.0

3826

594,5

839,7

594,5

b

388,5

671.0

530,7

823.0

673,9

886,8

673,9

c

427,7

765,2

570,9

877.0

713,2

909,4

713,2

700

a

1766

498,3

832,9

3532

731,8

1151

5297

965,3

1312

965,3

b

606,3

1034

840,7

1282

1074

1366

1074

c

673,9

1185

906,4

1355

1139

1387

1139

800

a

Năm 1962

692,6

1143

3924

991,8

1579

5886

1292

1855

1292

b

839,7

1446

1140

1796

1440

Năm 1967

1440

c

935,9

1679

1235

Năm 1936

1534

2027

1534

1000

a

2943

1306

2159

5886

1876

3004

8829

2446

3502

2446

b

1598

2750

2167

3403

2736

3697

2736

c

1745

3143

2314

3633

2882

3810

2882

1200

a

2924

2080

3555

7848

2982

4983

11770

3885

5852

3885

b

2552

4598

3435

5754

4319

6272

4319

c

2834

5331

3706

6208

4578

6471

4578

– vận hành máy để tác dụng lực vào điểm giữa của thanh nối, tăng dần tải trọng đến giá trị 10% tải trọng uốn tính toán, giữ tải trọng để kiểm tra toàn bộ hệ thống lắp ghép ổn định, ổn định. . Các thanh đỡ và thanh chống có tiếp xúc với cọc không?

– Cọc phc được thử nghiệm chịu nén dọc trục qua 6 giai đoạn:

+ giai đoạn 1: tác dụng tải trọng nén dọc trục là n1. Lực này được duy trì trong suốt giai đoạn 1. thực hiện thử uốn trên cọc trong 10 chu kỳ, mỗi chu kỳ thử theo hai bước sau:

Bước 1: Tăng tải trọng uốn tính toán đến giá trị p11 (+) tương ứng với mômen uốn tính toán m11 trong bảng 3 theo hướng từ trên xuống dưới. đo chiều rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và ghi số vết nứt trên thân cọc.

Bước 2: Đưa tải trọng uốn về không. thực hiện thí nghiệm tương tự như bước 1 với tải trọng uốn tính toán p11 (-) ứng với giá trị mômen uốn tính toán m11 trong bảng 3 từ dưới lên trên. đo chiều rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và ghi số vết nứt trên thân cọc.

+ Giai đoạn 2: Thực hiện thí nghiệm tương tự như Giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là n2 và tải trọng uốn tính toán p21 (+) và p21 (-) tương ứng với mô men uốn tính toán m21.

+ Giai đoạn 3: Thực hiện thí nghiệm tương tự như Giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là n3 và tải trọng uốn tính toán p31 (+) và p31 (-) tương ứng với mô men uốn tính toán m31. Sau khi kết thúc thí nghiệm giai đoạn 3, tiếp tục tăng tải trọng uốn p31 (+) cho đến khi vết nứt xuất hiện bằng hoặc lớn hơn 0,1mm thì dừng lại. ghi lại tải trọng uốn nứt thực tế, p, độ võng tại tâm cọc, số lượng vết nứt và chiều rộng vết nứt lớn nhất.

+ Giai đoạn 4: Thực hiện thí nghiệm tương tự như Giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là n1 và tải trọng uốn tính toán p12 (+) và p12 (-) tương ứng với mô men uốn tính toán m12.

+ giai đoạn 5: Thực hiện thí nghiệm tương tự như giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là n2 và tải trọng uốn tính toán p22 (+) và p22 (-) tương ứng với mô men uốn tính toán m22.

+ Giai đoạn 6: Thực hiện thí nghiệm tương tự như Giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là n3 và tải trọng uốn tính toán p32 (+) và p32 (-) tương ứng với mô men uốn tính toán m32.

6.6.4 đánh giá kết quả

Mômen nứt lớn nhất thực tế của cọc thử khi chịu tải dọc trục được tính theo công thức (5):

image009.jpg

ở đâu:

m: mômen nứt lớn nhất thực tế, kn.m

p: tải trọng nứt thực tế được xác định trong giai đoạn 3, kn

g: gia tốc do trọng lực, 9,81 m / s2

m: trọng lượng của cọc phc, m = 2,6πld (d – d), tấn

l: chiều dài cọc phc, m

l1: khoảng cách giữa hai gối tựa, l1 = l – 2, m

d: đường kính ngoài của cọc phc, m

d: độ dày thành phc, m

n: độ võng thực tế tại điểm giữa của cọc khi chịu tải trọng nứt uốn, m

n3: tải trọng nén dọc trục ở giai đoạn 3, kn

– Nếu mômen uốn lớn nhất thực tế của cọc thử ở giai đoạn 3 lớn hơn giá trị mmax cho trong bảng 3 và sau 10 chu kỳ của giai đoạn 6 mà cọc vẫn chưa bị phá hủy thì cọc đạt yêu cầu. cho độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục.

– Sản phẩm cọc phc được chấp nhận về độ bền uốn khi chịu nén dọc trục khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. tuy nhiên, thử nghiệm để chứng minh độ bền uốn khi chịu tải trọng nén dọc trục có thể được bỏ qua với sự đồng ý của các bên liên quan.

6.7 kiểm tra độ bền cắt của cọc phc.

Quy tắc kiểm tra 6.7.1

cường độ cắt cọc được thực hiện đối với cọc phc. thử nghiệm được thực hiện theo sơ đồ trong hình 5.

kích thước tính bằng milimét

image010.jpg

lưu ý:

l: chiều dài của mẫu thử, m; d: đường kính ngoài, m; p: tải trọng cắt, kn; a: mở xén, lấy a = 1,0d.

Hình 5: sơ đồ kiểm tra sức chống cắt của cọc

6.7.2 Dụng cụ và thiết bị kiểm tra

– sử dụng các công cụ và thiết bị kiểm tra được mô tả trong 6.5.2.

6.7.3 chạy thử nghiệm

– Chuẩn bị mẫu thử: mỗi năm sản xuất, hai chồng phc sẽ được chọn làm mẫu thử đại diện cho các sản phẩm có cùng đường kính ngoài.

– đặt bình chứa phc trên hai thanh đỡ một cách chắc chắn. đặt thanh kết nối vào ngăn xếp. vị trí lắp đặt của hệ thống thử tải được thể hiện trong hình 5.

– tải trọng cắt tính toán: tải trọng cắt tính toán được xác định theo công thức sau:

p = 2q (6)

ở đâu:

p: tải trọng cắt tính toán, kn

q: cường độ cắt tính toán được xác định theo bảng 1, kn.

– vận hành máy để tác dụng lực vào điểm giữa của thanh nối, tăng dần tải trọng đến giá trị 10% tải trọng cắt tính toán, giữ tải trọng để kiểm tra toàn bộ hệ thống lắp đặt ổn định, ổn định. . Các thanh đỡ và thanh chống có tiếp xúc với cọc không? thực hiện thử tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 20%, 40%, 60%, 80% và 100% tải trọng cắt đã tính toán trước đó. ở mỗi cấp tải, dừng 5 ± 1 min để xác định độ võng tại tâm cọc, số lượng vết nứt và chiều rộng vết nứt lớn nhất nếu có.

6.7.4 đánh giá kết quả

– khi thí nghiệm cắt đạt đến tải trọng cắt tính toán mà không có vết nứt hoặc vết nứt có chiều rộng không lớn hơn 0,1mm thì cọc phc đáp ứng các yêu cầu quy định về độ bền cắt. nếu không, cọc không đáp ứng các yêu cầu về độ bền cắt.

– Sản phẩm cọc phc về cường độ cắt được chấp nhận khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. tuy nhiên, thí nghiệm kiểm tra khả năng chịu cắt của thân cọc có thể được bỏ qua khi có sự đồng ý của các bên liên quan.

6.8 kiểm tra độ bền uốn của thân cọc

Thử nghiệm đứt gãy thân cọc được kết hợp với thử nghiệm ở 6,5 cho một trong hai cọc thử đầu tiên trong lô, tiếp tục tăng tải trọng uốn cho đến khi cọc không đạt. ghi lại tải trọng uốn lớn nhất đạt được, tính toán mômen uốn, nếu thỏa mãn các yêu cầu của 4.2.2 thì tất cả các cọc trong lô đều được chấp nhận. tuy nhiên, thử nghiệm để chứng minh độ bền uốn của trục cọc có thể được bỏ qua với sự đồng ý của các bên liên quan.

6.9 kiểm tra độ bền uốn khớp

Thử nghiệm uốn mối nối được thực hiện giống như thử nghiệm uốn thân cọc. tấm ván được đặt ở giữa hai thanh đỡ. Thử nghiệm để chứng minh độ bền uốn của mối nối có thể được bỏ qua với sự đồng ý của các bên liên quan.

7 ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

Gắn thẻ 7.1

– Pin pc, phc phải được đánh dấu bằng sơn ở giữa thân pin, ghi rõ:

+ ký hiệu quy ước cho máy tính ngăn xếp, phc

+ tên nhà sản xuất

+ số lô

+ ngày, tháng, năm sản xuất

– Pin pc, phc phải kèm theo phiếu kiểm định chất lượng với nội dung sau:

+ tên nhà sản xuất

+ ký hiệu quy ước cho máy tính ngăn xếp, phc

+ kết quả kiểm tra chỉ số kỹ thuật

+ số lượng pin xuất xưởng và số lô

+ ngày, tháng, năm sản xuất

+ Bản vẽ thiết kế pin pc, phc (khi người mua yêu cầu)

7.2 Bảo tồn

Sản phẩm xếp chồng lên nhau để bảo quản được xếp theo chiều ngang theo lô, mỗi lô xếp thành nhiều tầng, chiều cao không quá năm tầng, giữa các lớp nên đặt các pallet thích hợp, kể cả các tầng gần mặt đất. điểm đặt cọc cách đầu cọc 0,2 chiều dài cọc. khi xếp chồng, hãy chú ý rằng các nhãn phải quay về cùng một phía và dễ đọc.

7.3 Vận chuyển

– Chỉ được phép chất và vận chuyển các sản phẩm cọc cừ, cọc cừ khi cường độ bê tông đạt tối thiểu 75% cường độ thiết kế.

– Các sản phẩm ngăn xếp pc, phc phải được tải và dỡ hàng bằng cần trục có đủ công suất cần trục.

– Khi vận chuyển máy tính, ắc quy pc phải có xe chuyên dụng, ắc quy phải được gắn chặt vào phương tiện vận chuyển để tránh xô, va đập gây hư hỏng, biến dạng.

phụ lục a

(tham khảo)

tính toán phc ứng suất hữu hiệu của cọc

ứng suất hiệu dụng của cọc phc là ứng suất nén tính toán trước của bê tông trong phc cọc, có tính đến biến dạng đàn hồi, đặc tính co ngót của bê tông, sự giảm ứng suất do bê tông và sự giảm ứng suất. do ứng suất giãn của cốt thép. .

a.1 đo và xác minh lực căng của cốt thép ứng suất trước

Thử nghiệm cường độ cốt thép dự ứng lực được thực hiện trên ít nhất 2 thanh dự ứng lực trong mỗi cọc. Chuẩn bị vị trí đo bằng cách cắt bê tông ở đầu thanh thép cần đo, thả căng và định vị dây cáp của máy đo lực căng vào vị trí để đo. Ứng suất kéo ban đầu của cốt thép không được lớn hơn 75% cường độ chịu kéo của cốt thép. việc đo và xác minh lực căng cốt thép ứng suất chỉ được thực hiện khi cần thiết.

a.2 tính toán phc ứng suất hữu hiệu của cọc

Ứng suất nén ban đầu trong bê tông được tính toán từ ứng suất cốt thép ban đầu hoặc ứng suất cốt thép thực tế được đo và thử nghiệm và tổng diện tích mặt cắt ngang của cọc.

image011.jpg

ở đâu:

fcgp: ứng suất nén ban đầu trong bê tông, mpa

fi: tổng ứng suất gia cố ban đầu, fi = fpj x aps, n

aps: tổng diện tích cốt thép ứng suất trước, mm2

fpj: ứng suất kéo ban đầu của cốt thép ứng suất trước, mpa

ag: tổng diện tích mặt cắt ngang của cọc, mm2

fci: ứng suất cho phép tại thời điểm truyền ứng suất, mpa

Ứng suất kéo của cốt thép ứng suất trước (fpj) không được vượt quá 75% cường độ chịu kéo của cốt thép (fpu). Ứng suất nén trong bê tông do lực kéo của cốt thép (fcgp) phải nhỏ hơn ứng suất nén cho phép của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất (fci). ứng suất nén cho phép của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất bằng 60% cường độ nén cho phép của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất (f’ci). cường độ nén cho phép của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất bằng 75% cường độ nén thiết kế của bê tông (f’c).

a.2.2 tính toán tổn thất điện áp

a.2.2.1 mất ứng suất do (các) biến dạng đàn hồi

image012.jpg

ở đâu:

vi: mất mát ứng suất do biến dạng đàn hồi

vi: mô đun đàn hồi của cốt thép ứng suất trước

eci: mô đun đàn hồi của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất

fcir: ứng suất nén trong bê tông tại trọng tâm của thép dự ứng lực tại thời điểm truyền lực vào bê tông

fg: ứng suất nén trong bê tông tại trọng tâm của thép dự ứng lực do trọng lượng của cấu kiện tại thời điểm truyền lực vào bê tông.

a.2.2.2 mất ứng suất do rão (cr)

image013.jpg

ở đâu:

kc: hệ số tính đến ảnh hưởng của tỷ lệ thể tích / bề mặt của kết cấu được xác định theo 22tcn-272-05

kf: hệ số tính đến ảnh hưởng của tỷ lệ thể tích / diện tích bề mặt của kết cấu

ti: tuổi của bê tông lúc bắt đầu chịu lực, ngày

t: tuổi của bê tông tại thời điểm đóng cọc, ngày

f’c: cường độ nén thiết kế của bê tông, mpa

h: độ ẩm,%

a.2.2.3 mất lực căng do co ngót (sh)

image014.jpg

ở đâu:

t: thời gian khô, ngày

kh: hệ số độ ẩm

ks: hệ số thứ nguyên được xác định theo 22tcn-272-05

a.2.2.4 mất căng thẳng do thư giãn căng thẳng (lại)

image015.jpg

ở đâu:

fpj: ứng suất kéo của cốt thép ứng suất trước, mpa

εr: tỷ lệ ứng suất-chùng của cốt thép được sử dụng,%

mất hoàn toàn căng thẳng:

tl = es + cr + sh + d (15)

ứng suất hiệu quả trong cốt thép ứng suất trước:

fse = fpj u tl (16)

tỷ số giữa ứng suất tác dụng trong cốt thép và giới hạn đàn hồi của cốt thép không được lớn hơn 0,8.

ứng suất hiệu quả trong bê tông:

image016.jpg

ở đâu:

fe: ứng suất hữu hiệu trong bê tông, mpa

aps: tổng diện tích cốt thép ứng suất trước, mm2

ag: diện tích mặt cắt ngang của cọc, mm2

phụ lục b

(tham khảo)

tính toán cường độ nén dọc trục của cọc

Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của cọc (pr) được đưa ra để cung cấp thông tin cho việc tính toán và lựa chọn sức chịu tải của cọc trong quá trình thiết kế và lựa chọn thiết bị thi công thích hợp. sức chịu tải làm việc thực tế của cọc được coi là không vượt quá 70% cường độ nén dọc trục tính toán theo vật liệu làm cọc sử dụng. cường độ nén dọc trục tính toán của cọc được tính theo công thức sau:

pr =. phần (18)

cho các thành viên có cốt đai xoắn:

pn = 0,85 * (0,85 x f’c x (ag-aps) – fse x ag) (19)

ở đâu:

pr: cường độ nén dọc trục tính toán của cọc, kn

ϕ: hệ số trở lực, đối với phần tử nén có dây đeo xoắn ϕ = 0,75

aps: tổng diện tích cốt thép ứng suất trước, mm2

ag: diện tích mặt cắt ngang của cọc, mm2

fse: ứng suất hiệu quả trong cốt thép ứng suất trước

f’c: cường độ nén thiết kế của bê tông

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here