Mã loại hình xuất nhập khẩu | Xuất nhập khẩu Lê Ánh

0
369
Các loại hình nhập khẩu

Các loại hình nhập khẩu

Video Các loại hình nhập khẩu
the

mã loại hình là một phần nội dung quan trọng khi lập tờ khai, nó sẽ quyết định nhiều nội dung khác trong tờ khai, vì vậy việc xác định mã loại hình là điều bắt buộc khi lập tờ khai. tuyên bố về phần mềm vnaccs-ecus .

Bạn có thể theo dõi mã mẫu được cập nhật mới nhất của chúng tôi bên dưới.

nhằm khai báo thống nhất các tiêu chí về mã loại hình trong hệ thống vnaccs, cũng như mã loại hình xuất nhập khẩu khi thực hiện thủ tục khai báo trên tờ khai hải quan bằng giấy khi thực hiện theo quy định của luật hải quan, nghị định của chính phủ số 08/2015 / nĐ-cp ngày 21 tháng 1 năm 2015, thông tư 39/2018 / tt-btc sửa đổi để sửa đổi và bổ sung thông tư 38/2015 / tt_btc của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan ban hành Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng.

Trong tờ khai hải quan , ở phần đầu tiên xuất hiện mục mã loại hình với các lô hàng xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh thông thường (a11 hoặc b11) có lẽ là khá đơn giản. nhưng khi tìm các loại khác, nếu không tìm kỹ có thể nhầm dẫn đến việc phải hủy hoặc sửa tờ khai hải quan.

mã loại hình xuất nhập khẩu

>>>>>Xem thêm: Những mặt hàng phải xin giấy phép xuất khẩu

sau đó, để xác định mã nhập và xuất, mã phải dựa trên các yếu tố 2 :

  • cho mục đích xuất khẩu và nhập khẩu
  • loại hình kinh doanh. tìm kiếm thanh toán irpf

Dưới đây là mô tả loại mã loại hình , khi khai báo hải quan trên phần mềm điện tử, vui lòng chọn đúng mã loại hình theo mô tả bên dưới. khóa học kế toán thực tế

1. nhập nhập cộng với

danh sách nhập khẩu của mã loại được liệt kê trong bảng sau:

stt

mã lh

tên

hướng dẫn sử dụng

tuyên bố kết hợp

ghi chú

1

a11

nhập cảnh để kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa được thông quan tại hải quan cửa khẩu)

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng hóa chỉ nhằm mục đích thương mại theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu. hàng hóa là đầu vào cho hoạt động sản xuất, hàng hóa đầu tư nhập khẩu miễn thuế, chịu thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập;

2

a12

đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh (hàng hóa được thông quan tại một chi cục hải quan cửa khẩu khác)

dùng trong trường hợp công ty nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng hóa kinh doanh thương mại; nhập khẩu và kinh doanh đầu vào cho các hoạt động sản xuất (trừ gc, sxxk, dncx và các công ty ở khu vực tự do); đầu tư được miễn thuế thì việc đầu tư nộp thuế phải làm thủ tục tại cơ quan hải quan không thuộc chi cục hải quan quản lý nhập khẩu; Các công ty quốc gia nhập khẩu và tiếp thị hàng hóa từ các khu phi thuế quan, các dncx hoặc các doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ.

lưu ý: trong trường hợp nhập khẩu theo quyền nhập khẩu của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng mã a41

3

a21

chuyển tiêu thụ nội bộ hàng tạm nhập

Nó được sử dụng trong trường hợp các công ty chuyển tiêu thụ nội bộ có nguồn gốc từ việc tạm nhập. trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã a42.

4

a31

nhập hàng hóa xuất khẩu bị trả lại

sử dụng trong trường hợp trả lại hàng xuất khẩu, bao gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội bộ, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba thuộc các loại hình kinh doanh xuất khẩu, xuất khẩu sản phẩm nội địa, sản xuất, xuất khẩu và xuất khẩu các sản phẩm từ dncx.

Lưu ý: trường hợp nhập khẩu để tái chế hoặc tái xuất sang nước thứ ba, cơ quan hải quan sẽ kiểm soát và xử lý theo quy định hoặc theo chế độ tạm thời.

5

a41

tham gia hoạt động kinh doanh của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dncx) nhập khẩu hàng hóa chịu thuế nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không sản xuất).

6

a42

chuyển sang tiêu dùng khác trong gia đình

dùng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt, sau đó chuyển đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không có thời gian ân hạn. trừ trường hợp hàng hóa xuất bán trong nước từ nguồn tạm nhập sử dụng mã a21

7

e11

nhập khẩu nguyên liệu dncx từ nước ngoài

Dùng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu dncx.

x

8

e13

nhập tài sản cố định dncx

được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu để tạo tài sản cố định dncx (bao gồm nhập khẩu từ nước ngoài, trong nước hoặc nhập khẩu dncx khác).

x

9

e15

nhập khẩu các thành phần dncx có nguồn gốc quốc gia

dùng trong trường hợp dncx nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ thị trường nội địa.

10

e21

nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài

Dùng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. nguyên liệu để thực hiện hợp đồng gia công được nhập khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc do thương nhân nước ngoài cung cấp từ nguồn nhập khẩu; nó được sử dụng ngay cả trong trường hợp các công ty quốc gia nhận gia công phần mềm cho dncx.

x

11

e23

nhập nguyên liệu chế biến từ một hợp đồng khác

dùng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.

x

12

e31

nhập khẩu nguyên liệu sản xuất để xuất khẩu

Được sử dụng khi công ty nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. nguyên liệu, vật tư có thể nhập từ khu phi thuế quan, khu phi thuế quan, nhập khẩu tại địa điểm do thương nhân nước ngoài chỉ định

x

13

e33

nhập nguyên liệu trong kho bảo thuế

Dùng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư vào kho hàng miễn thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.

x

14

e41

nhập sản phẩm gia công

dùng trong trường hợp công ty Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư sang nhà cung cấp nước ngoài gia công (kể cả trường hợp công ty trong nước nhận lại sản phẩm do dncx thầu phụ)

15

g11

kinh doanh tạm nhập, tái xuất

dùng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo hình thức tạm nhập, tái xuất

16

g12

tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án

sử dụng trong trường hợp:

– các công ty thuê, mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ khu phi thuế quan đưa về Việt Nam để sản xuất, thi công, thực hiện dự án, thử nghiệm, kiểm tra;

– tạm nhập, tái xuất để bảo hành, sửa chữa;

– Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.

17

g13

nhập khẩu tạm thời miễn thuế

sử dụng trong trường hợp:

– nhập khẩu máy móc và thiết bị do bên thầu phụ cung cấp để đáp ứng hợp đồng gia công; máy móc được chuyển từ một hợp đồng khác;

– Tạm nhập hàng miễn thuế, bao gồm: hàng hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị chuyên nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, hội diễn văn nghệ, hội diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.

18

g14

một lần nhập khẩu tạm thời khác

dùng trong các trường hợp kệ, giá, ngăn kéo, lọ, v … v … bảo quản hàng hóa theo phương thức luân chuyển.

19

g51

tái nhập hàng hóa tạm xuất

được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hoá tạm xuất (xuất khẩu theo chế độ tạm xuất), kể cả trường hợp hàng hoá tạm xuất khẩu của người được Chính phủ Việt Nam miễn thuế; trường hợp hàng hóa tạm xuất là công cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất vào kho bảo quản hàng hóa theo phương thức luân chuyển khác (kệ, giá, ngăn kéo, hũ …)

Lưu ý: người khai hải quan phải khai báo theo hướng dẫn tại Phụ lục ii Thông tư số 38/2015 / tt-btc.

20

c11

hàng hóa được gửi đến kho tài chính

được sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài được gửi đến kho tài chính

x

21

c21

hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu

dùng trong trường hợp nhập hàng từ nước ngoài

x

22

h11

hàng hóa nhập khẩu khác

bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; tài sản của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và người làm việc trong cơ quan, tổ chức này; hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; các sản phẩm là mẫu mà không cần thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người tại cửa khẩu vận chuyển theo vận đơn, hàng hóa vận chuyển của người tại cửa khẩu vượt tiêu chuẩn miễn thuế (kể cả hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế) ).

2. nhiều loại xuất khẩu hơn

Danh sách mã loại xuất khẩu được bao gồm trong bảng sau:

stt

mã lh

tên

hướng dẫn sử dụng

tuyên bố kết hợp

ghi chú

1

b11

kinh doanh xuất khẩu

được sử dụng trong trường hợp công ty xuất khẩu hàng hóa thương mại ra nước ngoài hoặc khu phi thuế quan, dncx theo hợp đồng mua bán và trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền thương mại xuất khẩu (bao gồm cả quyền thương mại dncx).

x

lưu ý: trường hợp hàng hóa xuất khẩu là hàng gia công, sxxk, dncx thì phải khai báo theo mã loại hình riêng.

2

b12

xuất khẩu sau khi xuất khẩu tạm thời

dùng trong trường hợp công ty đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định bán, biếu, tặng … hàng hóa này ra nước ngoài (không tái nhập về Việt Nam).

ghi chú: dùng trong trường hợp hàng đã tạm xuất với mã loại hình g61

3

b13

xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu

sử dụng trong trường hợp:

– nhập khẩu nhiều loại phải trả lại (bao gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan);

– Hàng hóa là nguyên phụ liệu thừa từ hợp đồng gia công được trả lại cho bên thầu phụ;

– Hàng hóa là máy móc thiết bị của công ty chế xuất, máy móc thiết bị được miễn thuế được thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài.

x

4

e42

xuất khẩu các sản phẩm dncx

được sử dụng trong trường hợp xuất khẩu các sản phẩm dncx, bao gồm xuất khẩu ra nước ngoài và xuất khẩu vào thị trường trong nước.

x

Lưu ý: Đối với trường hợp xuất khẩu trong nước, các thông tin về xuất nhập khẩu phải được khai báo tại chỗ, chẳng hạn như mã nơi tạm dừng thuế, số quản lý nội bộ

5

e52

sản xuất các sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài

được sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm cho các đối tác thầu phụ ở nước ngoài. bao gồm cả trường hợp tự cung tự cấp nguyên liệu sản xuất và trường hợp các công ty quốc gia trả lại sản phẩm đã qua chế biến cho dncx và các công ty trong vùng tự do.

x

lưu ý: trong trường hợp xuất khẩu sang dncx, khu vực ptq phải khai báo thông tin về việc xuất khẩu tại chỗ, chẳng hạn như mã điểm đến tạm hoãn thuế và số quản lý nội bộ

6

e54

xuất khẩu nguyên liệu chế biến từ hợp đồng này sang hợp đồng khác

dùng trong trường hợp điều chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm điều chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc kê khai ở chế độ tạm thời khi chuyển sang sử dụng).

x

Lưu ý: Trong trường hợp này, bạn phải khai báo thông tin làm thủ tục hải quan trên trang web, chẳng hạn như mã điểm đến của việc tạm hoãn thuế và số quản lý nội bộ.

7

e56

sản xuất các sản phẩm đã qua chế biến để giao hàng toàn quốc

được sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài với lịch hẹn giao hàng tại Việt Nam, kể cả trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công chuyển tiếp.

Lưu ý: Trong trường hợp này, bạn phải khai báo thông tin làm thủ tục hải quan trên trang web, chẳng hạn như mã điểm đến của việc tạm hoãn thuế và số quản lý nội bộ.

8

e62

sản xuất các sản phẩm để xuất khẩu

Được sử dụng trong các trường hợp: xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm cả trường hợp xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, sản xuất sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu).

x

Lưu ý: Đối với trường hợp xuất khẩu nội địa, thông tin xuất nhập khẩu phải được khai báo tại chỗ như mã điểm đến tạm dừng thuế và số quản lý nội bộ.

9

e82

xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công ra nước ngoài

Dùng trong trường hợp công ty Việt Nam xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công ra nước ngoài.

trường hợp xuất khẩu thiết bị quan trắc theo chế độ tạm thời g61.

x

10

g21

tái xuất hàng hóa tạm nhập, tái xuất

dùng trong trường hợp tái xuất hàng hóa thương mại khí thiên nhiên tạm nhập theo mã g11 (kể cả đổi xăng tái xuất).

x

Lưu ý: Các công ty xác định và khai báo thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. trường hợp gia hạn cần sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng hóa tntx

11

g22

tái xuất máy móc và thiết bị cho một dự án hạn chế

dùng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị tạm nhập theo mã g12, khi hết thời hạn thuê, kết thúc dự án phải tái xuất.

x

Lưu ý: Các công ty xác định và khai báo thời hạn lưu trú tại Việt Nam trên tờ khai hải quan.

trong trường hợp gia hạn, cần sửa đổi và bổ sung thông tin về quản lý hàng hóa tntx

12

g23

tái xuất hàng hóa tạm nhập miễn thuế

dùng trong trường hợp tái xuất hàng hóa tạm nhập theo mã g13.

x

13

g24

một lần tái xuất khác

được sử dụng trong các trường hợp nhập lại giá, kệ, ngăn kéo, lọ, v.v. thông qua bảo quản hàng hóa theo phương thức quay vòng hàng tạm nhập theo mã g14.

x

14

g61

tạm xuất hàng hóa

được sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, đi khu vực ptq, từ khu vực ptq ra nước ngoài theo chế độ tạm thời. kể cả trường hợp hàng hóa của cá nhân kinh doanh tạm xuất khẩu được chính phủ Việt Nam miễn thuế; trường hợp hàng hóa tạm xuất là công cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã được tạm xuất vào phương tiện bảo quản hàng hóa theo phương thức luân chuyển khác (kệ, giá, ngăn kéo, lọ …).

x

Lưu ý: người khai hải quan phải khai báo theo hướng dẫn tại Phụ lục ii Thông tư số 38/2015 / tt-btc.

15

c22

hàng hóa đưa đến vùng tự do

Dùng trong trường hợp hàng hóa từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu xuất khẩu ra nước ngoài hoặc tiêu thụ trong nước.

x

Lưu ý: Khi xuất khẩu vào thị trường nội địa, phải công khai thông tin về việc xuất nhập khẩu trên trang web, chẳng hạn như mã nơi tạm hoãn thuế và số quản lý nội bộ.

16

h21

xuất khẩu hàng hóa khác

hàng hoá là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; tài sản của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và người làm việc trong cơ quan, tổ chức này; hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; các sản phẩm là mẫu mà không cần thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người khởi hành vận chuyển theo vận đơn, hàng hóa chở người vượt tiêu chuẩn miễn thuế; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế.

Lưu ý: người khai hải quan phải khai báo theo hướng dẫn tại Phụ lục ii Thông tư số 38/2015 / tt-btc.

ở trên là tóm tắt về mã xuất nhập . Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm và áp dụng mã loại hình phù hợp khi xử lý hoạt động xuất nhập khẩu .

Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về nghiệp vụ xuất nhập khẩu để phục vụ công việc của mình trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu hậu cần , bạn có thể đăng ký học về xuất nhập khẩu. xuất khẩu in le anh xuất nhập khẩu. Khóa học được giảng dạy bởi đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và logistics đang làm việc tại các công ty xuất nhập khẩu và logistics lớn trong nước và quốc tế. lớp toán

XNK le anh – địa chỉ đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 tại Việt Nam!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here